IELTS CITY

Học 3 cách phát âm đuôi ED trong tiếng Anh chuẩn xác dễ nhớ nhất

Quy tắc phát âm ed là một trong những quy tắc phát âm tiếng Anh cơ bản cần phải nắm khi phát âm các động từ có quy tắc tại thì quá khứ và một số tính từ thêm ed.

Việc phát âm đuôi “ed” trong các từ tiếng Anh đôi khi có thể gây khó khăn và làm cho thông điệp bị hiểu lầm nếu bạn không biết cách sử dụng nó một cách đúng đắn.

Đừng lo lắng, IELTS CITY sẽ hướng dẫn các bạn từng nguyên tắc phát âm đuôi -ed chính xác nhất kèm theo mẹo câu thần chú dễ nhớ tại bài viết sau nhé!

✍️ Sau bài viết này bạn sẽ:

  • Nắm 3 quy tắc phát âm ed
  • Nắm trường hợp đặc biệt khi phát âm ed
  • Nắm mẹo dễ nhớ cách phát âm ed bằng câu thần chú
  • Thực hành phát âm và cách phân biệt phát âm ed

3 Cách phát âm đuôi ed chuẩn xác, dễ nhớ nhất.

Dựa vào âm cuối của động từ gốc ta có 3 cách phát âm ed như sau:

  • Đuôi /ED/ phát âm là /id/ khi âm cuối của động từ gốc là /t//d/
    (Câu thần chú: Tiền Đô).
  • Đuôi /ED/ phát âm là /t/ khi âm cuối của động từ gốc là /k/, /s/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /θ/, /f/
    (Câu thần chú: Khi sang sông phải chờ thu phí).
  • Đuôi /ED/ phát âm là /d/ đối với các trường hợp còn lại.
Các nguyên tắc phát âm đuôi ED
3 Cách đọc ed trong tiếng Anh dễ nhớ nhất

Để hình dung rõ hơn về cách phát âm ed, các bạn hãy cùng IELTS CITY xem video 1 phút sau nhé:

Học 3 cách phát âm -ed chỉ trong 1 phút

Lưu ý: Nếu bạn chưa đọc được các phiên âm, bạn có thể xem lại bài viết Bảng phiên âm IPA để có thể hiểu rõ những quy tắc sau đây nhé!

Đăng ký liền tay
Nhận ngay ưu đãi

Ưu đãi học phí lên đến 50%

Khi đăng ký khóa học tại IELTS CITY

Đăng ký liền tay
Nhận ngay ưu đãi

Ưu đãi học phí 50%
Khi đăng ký khóa học tại IELTS CITY

Quy tắc cách đọc đuôi Ed dễ nhớ:

Quy tắc 1: Đuôi ED phát âm là /id/ khi âm cuối của động từ gốc là /t//d/

Đuôi -ed sẽ được phát âm là /ɪd/ khi âm cuối của động từ là /t/ hoặc /d/. Quy tắc này rất đơn giản và dễ nhớ vì bạn chỉ cần nhớ 2 âm /t//d/ thôi.

Nguyên tắc phát âm ed là /id/
Nguyên tắc phát âm ed là /id/

Ví dụ:

  • treat /triːt/ ⟶ treated /triːtɪd/
  • create /kriˈeɪt/ ⟶ created /kriˈeɪtɪd/
  • need /niːd/ ⟶ needed /niːdɪd/
  • decide /dɪˈsaɪd/ ⟶ decided /dɪˈsaɪdɪd/

Quy tắc 2: Đuôi ED phát âm là /t/ khi âm cuối của động từ gốc là /k/, /s/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /θ/, /f/

Đuôi -ed được phát âm là /t/ khi âm cuối của động từ là một trong 6 âm phụ âm vô thanh sau: /k/, /s/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /θ/, /f/

Nguyên tắc phát âm ed là /t/
Nguyên tắc phát âm ed là /t/

Giải thích: Âm vô thanh là những âm khi ta phát âm,t a không rung dây thanh quản mà sẽ đẩy hơi hoặc bật hơi ra khỏi miệng để tạo âm.  

Vì thế, khi bạn phát âm một âm vô thanh, ví dụ là âm /p/, nếu bạn sờ vào phần cổ ngay họng và đặt tay còn lại gần miệng, tay ở cổ sẽ không cảm nhận được sự rung nhưng tay gần miệng sẽ thấy mát do khí được bật ra khỏi miệng.  

Ví dụ:

Âm cuốiChữ cái cuốiTừ đuôi Ed
/k/KLooked
/s/SS
CE
X
Kissed
Danced
Fixed
/ʃ/SHWashed
/p/PHelped
/tʃ/CHWatched
/θ/THBreathed
/f/GHLaughed
Bảng phát âm ed thành /t/

Trường hợp ngoại lệ

Khi -ed xuất hiện trong tính từ, -ed sẽ luôn được phát âm là /ɪd/ dù âm cuối của từ có là âm gì đi chăng nữa. Bên dưới là danh sách các tính từ đuôi ed phát âm /id/.

  • aged /ˈeɪdʒɪd/: rất lớn tuổi
  • blessed /ˈblesɪd/: linh thiêng, thần thánh/ may mắn/ được ban phước lành/…
  • crooked /ˈkrʊkɪd/: cong, oằn/ khoằm (mũi)/ còng (lưng)/ không trung thực 
  • devoted /dɪˈvəʊtɪd/: hết lòng (vì ai/cái gì)
  • excited /ɪkˈsaɪtɪd/: hứng khởi/ hào hứng
  • naked /ˈneɪkɪd/: trần (trong “ở trần”, “mắt trần”,…)
  • wicked /ˈwɪkɪd/: tinh quái/ xấu xa/…

Quy tắc 3: Đuôi ED phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại có phụ âm cuối là âm hữu thanh

Còn các trường hợp còn lại, đuôi -ed sẽ được phát âm là /d/. Cụ thể các âm cuối cùng trong động từ là các âm hữu thanh.

Giải thích: Âm hữu thanh là các âm khi ta phát âm, ta rung dây thanh quản để tạo âm và không chủ ý đẩy hơi hay bật hơi ra khỏi miệng. 

Vì vậy, khi bạn phát âm một âm hữu thanh, ví dụ là âm /b/ (phát âm gần giống chữ “b” tiếng Việt), nếu bạn sờ vào phần cổ ngay họng và đặt tay còn lại gần miệng, tay ở cổ sẽ cảm nhận được sự rung còn tay gần miệng sẽ thấy mát rất ít hoặc không thấy mát do khí được đẩy ra ít (vô tình) hoặc không được đẩy ra. 

Ví dụ:

Âm cuốiví dụ
/b/mob /mɑːb/ ⟶ mobbed /mɑːbd/
/dʒ/fudge /fʌ/ ⟶ fudged /fʌd/  
/ɡ/tug /tʌɡ/ ⟶ tugged /tʌɡd/
/v/rave /reɪv/ ⟶ raved / reɪvd/
/ð/breathe /briːð/ ⟶ breathed /briːðd/
/z/gaze /ɡeɪz/ ⟶ gazed /ɡeɪzd/
/ʒ/ massage /məˈsɑːʒ/ ⟶ massaged /məˈsɑːʒd/
/m/climb /klaɪm/ ⟶ climbed /klaɪmd/
/n/clean /kliːn/ ⟶ cleaned /kliːnd/
/ŋ/hang /hæŋ/ ⟶ hanged /hæŋd/
/l/roll /rəʊl/ ⟶ rolled /rəʊld/
/r/prefer /prɪˈfɜːr/ ⟶ preferred /prɪˈfɜːrd/
Các âm nguyên âm:/ə/, /ɑː/, /eɪ/, /ɔɪ/,…stay /st/ ⟶ stayed /std/
allow /əˈl/ ⟶ allowed /əˈld/

💡 Xem thêm: Cách phát âm s, es trong tiếng Anh dễ nhớ bằng câu thần chú

Mẹo cách phát âm ed bằng câu thần chú dễ nhớ

IELTS CITY sẽ bật mí thêm cho các bạn mẹo dễ nhớ cách phát âm ed bằng câu thần chú như sau nhé:

  • Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thức bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô
  • Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /k/, /s/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /θ/, /f/): Khi sang sông phải chờ thu phí.
  • Phát âm /d/ cho các âm còn lại.

Cách thêm ed trong tiếng Anh

Vậy khi nào thêm ed? Ta sẽ thêm ed vào các động từ có quy tắc khi được chia ở dạng thì quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3). Sau đây, IELTS CITY sẽ chia sẻ đến các bạn một số nguyên tắc thêm ed sau động từ có quy tắc như sau:

  • Động từ kết thúc bằng “e” thì chỉ cần thêm “d”. Ví dụ: Hope => Hoped
  • Động từ kết thúc bằng “y” thì thay “y” thành “i” và thêm “ed”. Ví dụ: Deny => Denied
  • Động từ kết thúc bằng 3 chữ cái theo quy tắc “phụ âm – nguyên âm – phụ âm” thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ed”. Ví dụ: Stop => Stopped
  • Các động từ có quy tắc còn lại thì sẽ thêm “ed” như bình thường. Ví dụ: Look => Looked

Bài tập ôn luyện phát âm ed (có đáp án)

Bài tập 1

Đoạn văn sau đây có chứa các động từ có quy tắc ở thì Quá khứ Đơn với đuôi -ed. Hãy thử đọc đoạn văn bên dưới áp dụng quy tắc phát âm -ed ở trên và sau đó kiểm tra lại cách phát âm chính xác trong phần đáp án đi kèm.  

On Monday, my parents needed (1) to go grocery shopping, so they went to a supermarket near our house. When they were about to get inside, a staff member opened (2) the door for them and measured (3) their body temperatures. She also asked (4) them to always wear their masks in the supermarket. They thanked (5) her and immediately started (6) finding what they wanted (7). When they couldn’t find something, they asked the staff and the staff quickly showed (8) them where it was. Because they didn’t want to spend too much time at a public place, they moved (9) quite fast. Their trolley crashed (10) into a woman’s trolley. They apologized (11) immediately and rushed (12) to another aisle. After getting what they needed, they headed (13) to the cashier’s desk. They waited (14) in line and checked (15) out as fast as possible. 

📝ĐÁP ÁN: (Click để xem)
  • (1) needed – /ˈniːdɪd/
  • (2) opened – /ˈəʊpənd/
  • (3) measured – /ˈmeʒərd/ (‘e’ có sẵn trong động từ gốc)
  • (4) asked – /æskt/
  • (5) thanked – /θæŋkt/
  • (6) started – /ˈstɑːrtɪd/
  • (7) wanted – /ˈwɑːntɪd/
  • (8) showed – /ʃəʊd/
  • (9) moved – /muːvd/ (‘e’ có sẵn trong động từ gốc)
  • (10) crashed – /kræʃt/
  • (11) apologized – /əˈpɑːlədʒaɪzd/ (‘e’ có sẵn trong động từ gốc)
  • (12) rushed – /rʌʃt/
  • (13) headed – /ˈhedɪd/ (‘head’ còn là động từ, có nghĩa là “đi”; ‘head to’ là “đi tới/ đi về phía”)
  • (14) waited – /ˈweɪtɪd/
  • (15) checked – /tʃekt/

Bài tập 2

Chọn ra động từ có -ed được phát âm khác với -ed trong các động từ khác. 

1. A. cooked B. cleaned C. watched D. washed

2. A. stayed B. smiled C. liked D. replied

3. A. decided B. terrified C. frustrated D. treated

4. A. moved B. climbed C. learned D. looked

5. A. cursed  B. waited C. defeated D. provided

6. A. lived   B. refused C. hoped D. lied

7. A. kicked   B. watched C. convinced D. attended

📝ĐÁP ÁN: (Click để xem)
  1. 1B. cleaned (/d/ – còn lại: /t/)
  2. C. liked (/t/ – còn lại: /d/)
  3. B. terrified (/d/ – còn lại: /ɪd/)
  4. D. looked (/t/ – còn lại: /d/)
  5. A. cursed (/t/ – còn lại: /ɪd/)        
  6. C. hoped (/t/ – còn lại: /d/)
  7. D. attended (/ɪd/ – còn lại: /t/)   

💡 Bạn có thể tìm đọc thêm bài viết Tổng hợp các quy tắc phát âm trong tiếng Anh để hệ thống lại kiến thức về phát âm tiếng Anh một cách toàn diện nhất nhé. Ngoài ra, bạn cũng nên luyện thêm phương pháp Shadowing để rèn luyện phát âm chuẩn như người bản xứ nhé!

Vậy là trong bài viết vừa rồi chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu cách phát âm ed chuẩn xác với câu thần chú dễ nhớ mà IELTS CITY đã bật mí cho bạn đọc. Hy vọng bạn đã nắm được điểm ngữ pháp quan trọng này và vận dụng chính xác vào quá trình giao tiếp thực tế nhé! Chúc các bạn thành công!   


Nếu bạn đang tìm một nơi luyện thi IELTS uy tín tại TP.HCM, các bạn có thể tham khảo các khóa học luyện thi IELTS tại IELTS CITY nhé!

ĐĂNG KÝ THI THỬ IELTS
CHUẨN BC & IDP MIỄN PHÍ

Trải nghiệm môi trường học IELTS chuẩn quốc tế,
Cam kết đầu ra IELTS 7.0+!