Thì hiện tại đơn tiếng Anh: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh là một thì được sử dụng để diễn tả các hành động, thói quen, và sự thật xảy ra trong hiện tại. Đây là thì cơ bản nhất trong 12 thì trong tiếng Anh

Tại bài viết sau đây, IELTS CITY sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh nhé!

Bảng công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Bảng công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những thì cơ bản nhất trong 12 thì tiếng Anh. Thì này được sử dụng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại thường xuyên, những sự thật hiển nhiên, hoặc những hành động xảy ra trong thời gian hiện tại.

Công thức thì hiện tại đơn

Loại câuĐộng từ to beĐộng từ thường
Khẳng địnhS + am/is/are + N/adjS + V(s/es)
Phủ địnhS + am/is/are + not + N/adjS + do/does + not + V(nguyên mẫu)
Nghi vấnAm/Is/Are + S + N/adjDo/Does + S + V(nguyên mẫu)
Bảng công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Câu khẳng định

Công thức động từ “to be”:

S + am/is/are + N/adj

  • I + am
  • He/She/It + is
  • You/We/They + are
  • Ví dụ:
    • I am a student. (Tôi là học sinh.)
    • He is a doctor. (Anh ấy là bác sĩ.)
    • They are friends. (Họ là bạn bè.)

Công thức động từ thường:

S + V(s/es)

  • I/You/We/They + động từ nguyên mẫu
  • He/She/It + động từ thêm ‘s’ hoặc ‘es’

Ví dụ:

  • I play football. (Tôi chơi bóng đá.)
  • She plays tennis. (Cô ấy chơi tennis.)
  • They go to school every day. (Họ đi học mỗi ngày.)

Câu phủ định

Công thức động từ “to be”:

S + am/is/are + not

  • I + am + not
  • He/She/It + is + not
  • You/We/They + are + not

Ví dụ:

  • I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.)
  • She is not (isn’t) at home. (Cô ấy không có ở nhà.)
  • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là học sinh.)

Công thức động từ thường:

S + do/does + not + V(inf)

  • I/You/We/They + do + not + động từ nguyên mẫu
  • He/She/It + does + not + động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  • I do not (don’t) like coffee. (Tôi không thích cà phê.)
  • He does not (doesn’t) play football. (Anh ấy không chơi bóng đá.)
  • They do not (don’t) go to school on Sundays. (Họ không đi học vào Chủ nhật.)

Câu nghi vấn

Công thức động từ “to be”:

Am/Is/Are + S + N/adj?

  • Am + I…?
  • Is + he/she/it…?
  • Are + you/we/they…?

Ví dụ:

  • Am I late? (Tôi có muộn không?)
  • Is she your sister? (Cô ấy là em gái của bạn phải không?)
  • Are they at the park? (Họ có ở công viên không?)

Công thức động từ thường:

Công thức: Do/Does + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu…?

  • Do + I/you/we/they + động từ nguyên mẫu…?
  • Does + he/she/it + động từ nguyên mẫu…?

Ví dụ:

  • Do you like ice cream? (Bạn có thích kem không?)
  • Does he play the guitar? (Anh ấy có chơi guitar không?)
  • Do they go to the gym? (Họ có đi tập gym không?)

Quy tắc thêm đuôi s/es vào động từ trong thì hiện tại đơn

Sau đây là một số quy tắc thêm s,es vào động từ khi chia động từ ở thi hiện tại đơn

Thêm ‘s’ hoặc ‘es’ vào động từ với he/she/it:

  • Thêm ‘s’ cho hầu hết các động từ:
    • She writes letters.
  • Thêm ‘es’ cho các động từ kết thúc bằng -s, -ss, -sh, -ch, -x, -o:
    • He watches TV.
    • She goes to school.

Đối với động từ kết thúc bằng phụ âm + y:

  • Đổi ‘y’ thành ‘ies’:
    • She flies to New York. (fly → flies)
  • Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, thêm ‘s’:
    • He plays football. (play → plays)

Tham khảo thêm: Quy tắc phát âm s, es

Cách dùng thì hiện tại đơn

Sau đây là 3 cách dùng chính của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Diễn tả thói quen, hành động thường xuyên:

  • go to the gym every morning. (Tôi đi tập thể dục mỗi sáng.)
  • She reads a book before bed. (Cô ấy đọc sách trước khi đi ngủ.)

Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý:

  • The Earth revolves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
  • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)

Diễn tả lịch trình, kế hoạch:

  • The train leaves at 8:00 am. (Tàu rời bến lúc 8 giờ sáng.)
  • The concert starts at 7:00 pm. (Buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 7 giờ tối.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Để dễ dàng nhận biết thì hiện tại đơn, các bạn có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

  • Động từ giữ nguyên mẫu khi chủ ngữ là I,we , you, they…
  • Động từ có thêm s,es khi chủ ngữ là ngôi số 3 số ít (he, she, it,…)
  • Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất
    • Always: luôn luôn
    • Usually: thường thường
    • Often: thường xuyên
    • Sometimes: thỉnh thoảng
    • Seldom: hiếm khi
    • Never: không bao giờ
    • Every day/week/month/year: mỗi ngày/tuần/tháng/năm
    • Once/twice/three times a day/week/month/year: một lần/hai lần/ba lần một ngày/tuần/tháng/năm

Ví dụ:

  • always get up early. (Tôi luôn dậy sớm.)
  • She usually goes to the gym on Mondays. (Cô ấy thường đến phòng tập vào thứ Hai.)
  • They often eat out on weekends. (Họ thường ăn ở ngoài vào cuối tuần.)

Bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chia động từ thì hiện tại đơn

Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại đơn phù hợp với chủ ngữ.

  1. She (go) __________ to the gym every morning.
  2. They (not/like) __________ spicy food.
  3. He (study) __________ at the library on weekends.
  4. My brother (watch) __________ TV every night.
  5. The sun (rise) __________ in the east.
  6. I (be) __________ a student.
  7. She (play) __________ the piano very well.
  8. We (not/understand) __________ this lesson.
  9. They (live) __________ in a big house.
  10. The teacher (explain) __________ the rules clearly.

Xem đáp án
  1. goes
  2. don’t like
  3. studies
  4. watches
  5. rises
  6. am
  7. plays
  8. don’t understand
  9. live
  10. explains

Bài tập 2: Viết lại câu trong thì hiện tại đơn

Sử dụng các từ cho sẵn để viết câu hoàn chỉnh trong thì hiện tại đơn.

  1. (she / not / like / seafood)
  2. (they / go / to / school / every day)
  3. (my parents / watch / the news / every night)
  4. (he / read / books / in the evening)
  5. (I / have / lunch / at 12 PM)

Xem đáp án
  1. She does not (doesn’t) like seafood.
  2. They go to school every day.
  3. My parents watch the news every night.
  4. He reads books in the evening.
  5. I have lunch at 12 PM.

Bài tập 3: Chuyển loại câu trong thì hiện tại đơn

Đổi các câu khẳng định sau thành câu phủ định và nghi vấn.

  1. She drinks tea every morning.
  2. They like to go hiking on weekends.
  3. He works in a bank.
  4. The shop opens at 9 AM.
  5. I always eat breakfast.

Xem đáp án

1. She drinks tea every morning.

  • Câu phủ định: She does not (doesn’t) drink tea every morning.
  • Câu nghi vấn: Does she drink tea every morning?

2. They like to go hiking on weekends.

  • Câu phủ định: They do not (don’t) like to go hiking on weekends.
  • Câu nghi vấn: Do they like to go hiking on weekends?

3. He works in a bank.

  • Câu phủ định: He does not (doesn’t) work in a bank.
  • Câu nghi vấn: Does he work in a bank?

4. The shop opens at 9 AM.

  • Câu phủ định: The shop does not (doesn’t) open at 9 AM.
  • Câu nghi vấn: Does the shop open at 9 AM?

5. I always eat breakfast.

  • Câu nghi vấn: Do I always eat breakfast?
  • Câu phủ định: I do not (don’t) always eat breakfast.

Vậy là đã kết thúc bài học về Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức trên các bạn đã nắm được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Chúc các học ngữ pháp hiệu quả nhé!

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ IELTS
2 TUẦN MIỄN PHÍ

Trải nghiệm môi trường luyện thi IELTS chuẩn quốc tế,
Cam kết đầu ra IELTS 7.0+!