Talk about your school (nói về trường học của bạn) là một topic rất thân thuộc với chúng ta trong IELTS Speaking. Để có thể trả lời điểm cao cho chủ đề này, các bạn hãy cùng IELTS CITY tham khảo bài mẫu, từ vựng và cấu trúc câu hay phía sau nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Câu hỏi IELTS Speaking Part 1 về chủ đề Education
Sau đây là một vài câu hỏi thường gặp về topic Education trong IELTS Speaking Part 1 kèm theo câu trả lời mẫu.
Tham khảo bài mẫu: Talk about yourself – IELTS Speaking Part 1
1.1. How old were you when you started school?
Well like most Vietnamese students, I started kindergarten at the age of 4 at a local school. However, some wealthy families might let their students attend school later to enjoy their childhood, maybe at 6 or 7 in international schools.
Dịch:
Cũng giống như hầu hết học sinh Việt Nam, tôi bắt đầu học mẫu giáo từ năm 4 tuổi tại một trường học địa phương. Tuy nhiên, một số gia đình khá giả có thể cho con đi học muộn hơn để tận hưởng tuổi thơ, có thể là 6, 7 tuổi ở trường quốc tế.
1.2. What was your best subject in school?
Back in the day when I was in high school, I was pretty good at Maths. You know, it requires a sharp mind to be able to apply the formulas to calculate correct results. However, I have to admit that I didn’t have a talent for it, I just did a lot of revision and studied intensively to know the subject inside out.
Dịch:
Ngày còn học phổ thông, tôi học khá giỏi môn Toán. Bạn biết đấy, nó đòi hỏi một đầu óc nhạy bén để có thể áp dụng các công thức để tính ra kết quả chính xác. Tuy nhiên, tôi phải thừa nhận rằng tôi không có năng khiếu về nó, tôi chỉ ôn tập rất nhiều và nghiên cứu chuyên sâu để hiểu rõ môn học.
1.3. What did you like about your school?
The most amazing thing about my school is teachers. I mean, they are patient, competent and supportive so I often turn to them for sound advice. Although the facilities in my school are not modern, it doesn’t affect us much because of great support from the teachers.
Dịch:
Điều tuyệt vời nhất về trường học của tôi là giáo viên. Ý tôi là, họ kiên nhẫn, có chuyên môn giỏi và hỗ trợ nên tôi thường tìm đến họ để xin lời khuyên bổ ích. Mặc dù cơ sở vật chất ở trường của tôi không hiện đại nhưng nó không ảnh hưởng nhiều đến chúng tôi vì có sự hỗ trợ rất nhiều từ các giáo viên.
1.4. Do you like your teachers?
Absolutely. As I told you before, I’m so grateful for being their student. They made a great contribution to making me become who I am today. We still keep in touch with each other via social media and I often pay them a visit on special occasions, such as Tet holidays.
Dịch:
Đương nhiên rồi. Như tôi đã nói với bạn trước đây, tôi rất biết ơn vì đã là học sinh của họ. Họ đã góp một phần rất lớn để giúp tôi trở thành người như ngày hôm nay. Chúng tôi vẫn giữ liên lạc với nhau qua mạng xã hội và tôi thường đến thăm họ vào những dịp đặc biệt, chẳng hạn như lễ Tết.
1.5. Have you ever returned to see your old school again?
Yeah the thing is my house is near my school. Whenever I got back home, I often passed by my school to see how much it’s changed. It reminds me of the time when my friends and I studied hard to get flying colors in the National Entrance Examination. You’ve just made me miss it harder.
Dịch:
Chuyện là nhà tôi ở gần trường học của tôi. Bất cứ khi nào tôi trở về nhà, tôi thường đi ngang qua trường của tôi để xem nó đã thay đổi như thế nào. Nó làm tôi nhớ lại khoảng thời gian tôi và các bạn học tập chăm chỉ để đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh quốc gia. Bạn vừa làm tôi thấy nhớ trường hơn rồi đóa.
1.6. Are you still in contact with any of the friends you had in primary school?
I would say no. Honestly we weren’t in good relationships back then. We often had conflicts and arguments about unimportant stuff. I understand that we were immature when we were younger. However, it’s hard to reconnect broken relationships without mutual understanding and determination.
Dịch:
Tôi sẽ nói không. Thành thật mà nói, chúng tôi không có mối quan hệ tốt vào thời điểm đó. Chúng tôi thường xung đột và tranh luận về những thứ nhỏ nhặt. Tôi hiểu rằng chúng tôi chưa trưởng thành khi còn trẻ. Tuy nhiên, thật khó để hàn gắn lại những mối quan hệ đã rạn nứt nếu không có sự thấu hiểu và quyết tâm từ 2 phía.
Tham khảo: Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 – Work and Study
Mời các bạn xem thêm cách nói về học vấn cơ bản trong tiếng Anh qua video sau:
2. Bài mẫu Talk about your school – IELTS Speaking Part 2
Part 2: Describe a school that you went to. |
---|
You should say: – Where the school was – When you went there – What the school and the teachers were like And explain what you liked and disliked about it. |
Trước khi xem bài mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 2 nhé!
2.1. Bài mẫu Talk about your school – High school (Trung học)
Dàn ý:
- Where: Central Highlands, a mountainous area, remote
- When: 4 years ago
- The school: ancient, old facilities
- The teachers: some are patient, some are judgemental
- Liked: teachers
- Disliked: traditional, not a lot of extra-activities
Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:
Now I’m gonna talk about my high school, of which I’m really proud. Well, it’s called Tran Hung Dao high school, and the name is from a historical figure who sacrificed himself in past wars so that Vietnamese people can live a peaceful life today. The school is located in the Central Highlands, which is a mountainous area. To be more specific, this area is not only well-known for its fair weather but also for agricultural products such as avocados, peppers and coffee.
I studied in my high school for 4 years, it’s such a long time worth remembering, you know.
When it comes to its appearance, I have to say that it looked ancient because it was constructed a thousand years ago. Besides that, the infrastructures were outdated, but they still functioned pretty well. The school was spacious, with multiple classrooms. What is more interesting is that there was an extensive library for students to read books free of charge and study in their own space. It’s reminiscent of the time when my class had to study intensively to get flying colors in the National Entrance Examination.
As for the teachers, most of them were patient in explaining a topic until the students truly understood it. I still remember vividly how my English teacher was dedicated to encouraging me to overcome feelings of insecurity and unconfidence when giving English presentations. This’s one of the reasons why I take pride in my school. Having said that, there were some teachers who were judgmental about students’ poor academic performance. I don’t think they should be role models for students to follow because judgments just demotivate students and make them more insecure about their abilities.
Another disadvantage of my school was that it’s pretty traditional, so there weren’t lots of extra-curricular activities or international exchange programs. I wish my school could work on that so students would have a chance to expose themselves to different cultures and acquire soft skills such as communication or teamwork skills.
Dịch:
Bây giờ tôi sẽ nói về trường trung học của tôi mà tôi thực sự tự hào. Chà, nó được gọi là trường trung học Trần Hưng Đạo, đây là tên của một nhân vật lịch sử đã hy sinh trong các cuộc chiến tranh trong quá khứ để người dân Việt Nam có cuộc sống hòa bình như ngày hôm nay. Trường nằm ở Tây Nguyên nơi mà là một vùng núi. Cụ thể hơn, vùng đất này không chỉ nổi tiếng với thời tiết ôn hòa mà còn là nơi sản xuất các loại nông sản như bơ, tiêu và cà phê.
Tôi đã học ở trường trung học của mình trong 4 năm, đó là một khoảng thời gian dài đáng nhớ, bạn biết đấy. Khi nói đến vẻ ngoài của nó, tôi phải nói rằng nó trông cổ kính vì nó được xây dựng cách đây hàng nghìn năm. Bên cạnh đó, tuy các thiết bị vật chất đã lỗi thời nhưng chúng vẫn hoạt động khá tốt. Ngôi trường thoáng đãng và rộng rãi với nhiều phòng học. Điều thú vị hơn là có một thư viện lớn để học sinh đọc sách miễn phí và học tập trong không gian riêng của mình. Nó làm tôi nhớ lại khoảng thời gian lớp tôi phải học tập cật lực để đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh quốc gia.
Về phần giáo viên, hầu hết họ đều kiên nhẫn giải thích một chủ đề cho đến khi học sinh thực sự hiểu nó. Tôi vẫn nhớ như in cách giáo viên tiếng Anh của tôi đã tận tình khuyến khích tôi vượt qua cảm giác bất an và thiếu tự tin khi thuyết trình bằng tiếng Anh. Đây là một trong những lý do tại sao tôi tự hào về trường học của mình. Tuy vậy, có một số giáo viên đã chê bai về thành tích học tập kém của học sinh. Tôi không nghĩ họ là hình mẫu tốt để học sinh noi theo bởi vì những lời phán xét chỉ làm học sinh mất động lực và khiến họ tự ti về khả năng của mình.
Một nhược điểm khác của trường tôi là nó khá truyền thống nên không có nhiều hoạt động ngoại khóa hay các chương trình trao đổi quốc tế. Tôi ước trường của tôi có thể làm điều đó để sinh viên có cơ hội tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau và có được các kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp hoặc làm việc nhóm.
2.2. Bài mẫu Talk about your school – University (Đại học)
Dàn ý:
- Where: Foreign Trade University, fast-moving university, successful businessmen
- When: 3 years ago
- The school: highly qualified teachers, lots of clubs, extra-curricular activities, exchange programme, internships
- Liked: dynamic environments, intensive courses
- Disliked: far from home, get up early
Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:
I’m gonna tell you about my university, which is called Foreign Trade University. In case you didn’t know, it’s a fast-moving and dynamic learning environment where a lot of successful businessmen graduated from.
To the best of my collection, I attended this university 3 years ago. At the time, I was a freshman, so I was impressed by how modern and beautiful it was. The university is famous for highly qualified teachers who have impressive academic backgrounds. For example, most of the teachers there were straight-A students or studied abroad. Not only were they excellent in critical thinking, but they also have a rich source of life experiences. Because of this, they helped me broaden my horizons about different cultures and develop a sharp mind by looking at distinctive angles of a situation.
Another feature of my university was that there were a wide variety of clubs and extracurricular activities for students to partake in. When seniors were about to graduate, they would have an opportunity to take internships in foreign countries, allowing them to acquire knowledge by immersing themselves in different cultures. This might have hardly been attained if they had learned in their home country. With that being said, the students had to take intensive courses and meet deadlines on a regular basis. Sometimes they were under peer pressure, but that was good to motivate them to work on themselves. There’s a saying, ‘hard work pays off,’ so I have to admit that students from foreign trade universities were really active and successful in their career paths.
Apart from that, it took me quite a distance to get to my university. Despite getting stuck in traffic jams all the time due to geographical boundaries, I was always on time for the classes. I feel so proud of being a student there.
Dịch:
Tôi sẽ kể cho bạn nghe về trường đại học của tôi tên là Đại học Ngoại Thương. Trong trường hợp bạn chưa biết, đó là một môi trường học tập năng động và phát triển nhanh, nơi có rất nhiều doanh nhân thành đạt đã tốt nghiệp từ ngôi trường này.
Theo những gì tôi nhớ, tôi đã theo học trường đại học này 3 năm trước. Vào thời điểm đó, tôi là sinh viên năm nhất nên tôi rất ấn tượng bởi sự hiện đại và đẹp đẽ của nó. Trường đại học nổi tiếng với các giáo viên có trình độ cao, những người có nền tảng học thuật ấn tượng. Ví dụ, hầu hết các giáo viên ở đó đều là sinh viên loại A hoặc du học. Họ không chỉ xuất sắc trong kỹ năng tư duy phản biện mà còn có kinh nghiệm sống phong phú. Nhờ đó, họ đã giúp tôi mở rộng tầm nhìn về các nền văn hóa khác nhau và phát triển trí óc nhạy bén bằng cách nhìn vào các góc độ khác biệt của một tình huống.
Một đặc điểm khác ở trường đại học của tôi là có rất nhiều câu lạc bộ và hoạt động ngoại khóa để sinh viên tham gia. Khi sinh viên năm cuối sắp tốt nghiệp, họ sẽ có cơ hội thực tập ở nước ngoài, cho phép họ tiếp thu kiến thức bằng cách hòa mình vào cuộc sống trong các nền văn hóa khác nhau. Điều này có thể khó đạt được nếu họ chỉ học ở Việt Nam. Vì vậy, các sinh viên phải tham gia các khóa học cường độ cao, chuyên sâu và đáp ứng thời hạn một cách thường xuyên. Đôi khi họ phải chịu áp lực từ bạn bè đồng trang lứa nhưng điều đó là tốt để thúc đẩy họ tự nỗ lực. Người ta có câu “nỗ lực sẽ được đền đáp xứng đáng” nên tôi phải thừa nhận rằng các bạn sinh viên trường đại học Ngoại Thương rất năng động và thành công trên con đường sự nghiệp của mình.
Trừ những điều tích cực ở trên thì tôi phải đi khá xa để đến trường đại học của mình. Mặc dù luôn bị kẹt xe vì khoảng cách địa lý nhưng tôi luôn đến lớp đúng giờ. Tôi cảm thấy rất tự hào khi được là sinh viên của ngôi trường này..
2.3. Bài mẫu Talk about your school – cooking school (trường dạy nấu ăn)
Dàn ý:
- What: culinary skills
- Where: district 2, don’t really remember the name
- When: around 1 year ago
- The school: creative, spacious
- The teachers: lovely, open-minded and professional
- Liked: affordable tuition fee, environment, classmates
- Disliked: so good to be true so it’s perfect
Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:
I’m gonna tell you about ‘Asian Master’, which is a cooking school. If I’m not mistaken, I took a culinary course at this school 2 years ago. At that time, I was a sophomore having a part-time job at a restaurant that was about a 15-minute drive from my house. That aroused my passion for becoming an excellent chef after graduation, so I decided to study how to cook professionally.
Talking about how the school looked, I would say it was one of the most beautiful places I’ve ever seen. What I mean is that the school was designed in a creative way by using different impressive colors such as orange, white and yellow. You know, these colors not only keep us staying focused but also boost our creativity. This was important because I had to be creative in mixing different ingredients and condiments to meet the teacher’s taste.
When it comes to the teachers there, I have to admit that they were very open-minded, competent and professional. They sometimes made jokes to break the intense atmosphere in the class. Thanks to their sense of humor, all of the friends in my class became so close and supportive of each other. What fascinated me most was the tuition fee. As I told you before, I had to live on a meager budget as a student. Fortunately, the affordable cost, coupled with a great interactive learning environment, made it a worthwhile school to go to.
Thanks to the teachers’ great support and passion, my cooking skills improved in leaps and bounds. I also got a job that I desired in a gastronomic restaurant located in the city center. The school was too good to be true, so I have no complaints about it.
Dịch:
Tôi sẽ kể cho bạn nghe về ‘Asian Master’, một trường dạy nấu ăn. Nếu tôi không nhầm thì tôi đã học một khóa nấu ăn ở trường này 2 năm trước. Khi đó, tôi đang là sinh viên năm 2 làm thêm tại một nhà hàng cách nhà khoảng 15 phút lái xe. Điều đó đã khơi dậy trong tôi niềm đam mê trở thành một đầu bếp xuất sắc sau khi tốt nghiệp nên tôi quyết định học nấu ăn chuyên nghiệp.
Nói về diện mạo của ngôi trường, tôi có thể nói đó là một trong những nơi đẹp nhất mà tôi từng thấy. Ý tôi muốn nói là ngôi trường được thiết kế một cách sáng tạo bằng cách sử dụng những màu sắc ấn tượng khác nhau như cam, trắng và vàng. Bạn biết đấy, những màu sắc này không chỉ giúp chúng ta tập trung mà còn thúc đẩy khả năng sáng tạo của chúng ta. Điều này rất quan trọng vì tôi phải sáng tạo trong việc pha trộn các nguyên liệu và gia vị khác nhau để đáp ứng khẩu vị của giáo viên.
Khi nói đến các giáo viên ở đó, tôi phải thừa nhận rằng họ rất cởi mở, có năng lực và chuyên nghiệp. Thỉnh thoảng họ pha trò để phá tan bầu không khí căng thẳng trong lớp. Nhờ khiếu hài hước của họ, tất cả bạn bè trong lớp của tôi trở nên thân thiết và hỗ trợ lẫn nhau. Điều làm tôi thích thú nhất là học phí. Như tôi đã nói với bạn trước đây, tôi phải sống bằng ngân sách eo hẹp khi còn là sinh viên. May mắn thay, chi phí phải chăng cùng với môi trường học tập có tính tương tác cao khiến nó trở thành một ngôi trường đáng để theo học.
Nhờ sự hỗ trợ và niềm đam mê tuyệt vời của các giáo viên, kỹ năng nấu ăn của tôi đã tiến bộ vượt bậc. Tôi cũng xin được một công việc mà mình mong muốn tại một nhà hàng ẩm thực nằm ở trung tâm thành phố. Trường học rất tốt nên tôi không có gì phàn nàn về nó.
3. Câu hỏi IELTS Speaking Part 3 về chủ đề Education
Trước khi xem câu trả lời mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 3 nhé!
3.1. Has education in your country changed in the last 20 years?
Yeah I think it’s changed quite a lot. Curriculums in public schools were renewed several times and our country has gradually nudged towards an international learning environment. Take, learning English, for example, Our schools have invited a lot of qualified foreign teachers to aid students with their speaking skills. However, some schools in the countryside still follow traditional teaching methods. I mean the students are treated like vessels and filled with knowledge by the teachers, instead of engaging themselves in the class as individuals. That’s why people from remote areas often struggle with putting up with the fast pace in big cities.
Dịch:
Vâng, tôi nghĩ rằng nó đã thay đổi khá nhiều. Chương trình giảng dạy ở các trường công lập nhiều lần được đổi mới và nước ta đang từng bước hướng tới môi trường học tập quốc tế. Lấy ví dụ về học tiếng Anh, các trường của chúng ta đã mời rất nhiều giáo viên nước ngoài có trình độ để hỗ trợ học sinh kỹ năng nói. Tuy nhiên, một số trường học ở nông thôn vẫn theo phương pháp giảng dạy truyền thống. Ý tôi là các sinh viên được coi như những chiếc bình rỗng và giáo viên lấp đầy kiến thức, thay vì tham gia vào lớp học với tư cách là một cá thể toàn diện. Đó là lý do tại sao những người từ vùng sâu vùng xa thường phải vật lộn để bắt kịp nhịp sống nhanh ở các thành phố lớn.
3.2. In what ways can education prepare pupils for life after school?
I think our education is doing a good thing in helping students learn how to solve problems by themselves. This is crucial because when young students reach adulthood, they might face a lot of problems in life, such as how to make decisions for themselves or deal with toxic colleagues. This can make them become more independent. Moreover, when students are required to work in groups to reach a conclusion, they might develop their critical thinking by using their prior knowledge and persuade their peers to make sense of the situation. This is important because when students look for jobs in the future, companies might ask them to be team players.
Dịch:
Tôi nghĩ nền giáo dục của chúng ta đang làm tốt việc giúp học sinh học cách tự giải quyết vấn đề. Điều này rất quan trọng vì khi các sinh viên trẻ đến tuổi trưởng thành, họ có thể phải đối mặt với rất nhiều vấn đề trong cuộc sống, chẳng hạn như làm thế nào để đưa ra quyết định cho bản thân hoặc đối phó với những đồng nghiệp độc hại. Điều này có thể làm cho họ trở nên độc lập hơn. Hơn nữa, khi học sinh được yêu cầu làm việc theo nhóm để đưa ra kết luận, các em có thể phát triển tư duy phản biện bằng cách sử dụng kiến thức đã có và thuyết phục các bạn cùng hiểu về tình huống. Điều này rất quan trọng vì khi sinh viên tìm kiếm việc làm trong tương lai, các công ty có thể yêu cầu họ có tư duy làm việc tốt theo nhóm và cộng tác với người khác,
3.3. Do you think students should choose subjects they like?
I totally agree because they’ll feel motivated to spend more time doing research. This helps them broaden their horizons and become more excellent in their own field. You know, everyone is different and it’s the same for talents. If students are not given the chance to go for their favorite subjects, their talents wouldn’t be recognized and it’s hard for them to reach their full potential. Moreover, studying subjects they’re not interested in demotivates them from studying intensively.
Dịch:
Tôi hoàn toàn đồng ý vì họ sẽ cảm thấy có động lực để dành nhiều thời gian hơn cho việc nghiên cứu. Điều này giúp họ mở rộng tầm nhìn và trở nên xuất sắc hơn trong lĩnh vực của mình. Bạn biết đấy, mọi người đều khác nhau và tài năng cũng vậy. Nếu học sinh không được tạo cơ hội để học những môn học yêu thích thì tài năng của các em sẽ không được công nhận và các em khó phát huy hết khả năng của mình. Hơn nữa, học những môn học mà họ không hứng thú sẽ khiến họ mất động lực học tập chuyên sâu.
3.4. What courses/subjects will be helpful in future work?
I guess as we’re living in a digital area, courses related to computers or technologies will have an important role to play in the future, such as computer science and data analysis in particular. This is because most of the jobs now are dependent on technologies. For example, multiple marketing companies have tried to collect data from potential customers via social networks. By doing so, they have to excel at computer skills like Excel to organize information.
Dịch:
Tôi đoán rằng chúng ta đang sống trong thời đại kỹ thuật số, các khóa học liên quan đến máy tính hoặc công nghệ sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai, chẳng hạn như khoa học máy tính và phân tích dữ liệu nói riêng. Điều này là do hầu hết các công việc hiện nay đều phụ thuộc vào công nghệ. Ví dụ, nhiều công ty tiếp thị đã cố gắng thu thập dữ liệu từ các khách hàng tiềm năng thông qua mạng xã hội. Để làm được như vậy, họ phải thành thạo các kỹ năng máy tính như Excel để sắp xếp thông tin.
4. Từ vựng về chủ đề Education
- extracurricular activities (n): các hoạt động ngoại khóa
- international exchange programmes (n): các chương trình trao đổi quốc tế
- attend school (v): đi học
- well-known – famous for (adj): nổi tiếng về cái gì
- study in one’s own pace (v): học theo nhịp độ của mình
- take internships (v): đi thực tập
- under peer pressure (pre.phr): chịu áp lực bạn bè đồng trang lứa
- meet deadlines (v): đáp ứng hạn chót
- improve in leaps and bounds (v): cải thiện một cách vượt bậc
- curriculum (n): chương trình học
- reach one’s full potential (v): khai phá hết tiềm năng
Xem thêm: Từ vựng về Education (Giáo dục)
5. Cấu trúc câu hay sử dụng để Talk about your School
- boost one’s creativity (v): thúc đẩy trí sáng tạo
e.g: Exposing students to a variety of colors can help boost their creativity.
(Cho học sinh tiếp xúc với nhiều màu sắc khác nhau có thể giúp tăng cường khả năng sáng tạo của các em)
- have a talent for (v): có năng khiếu về cái gì đó
e.g: Governments should subsidize schools to open art classes for students who have a talent for drawing.
Chính phủ nên trợ cấp cho các trường học để mở các lớp nghệ thuật cho học sinh có năng khiếu vẽ.
- do a lot of revision (v): ôn lại những gì đã học
e.g: Students are encouraged to do a lot of revision before taking the tests. This helps them achieve the highest scores.
Học sinh được khuyến khích ôn tập nhiều trước khi làm bài kiểm tra. Điều này giúp họ đạt được điểm số cao nhất.
- study intensively (v): học tập cường độ cao
e.g: In order to achieve excellent academic results, it’s necessary for students to study intensively.
(Để đạt được kết quả học tập xuất sắc, học sinh cần phải học tập chuyên sâu.)
- know the subject inside out (v): hiểu sâu bài học
e.g: Preparing the lesson before attending the class can help students know the subject inside out.
(Chuẩn bị bài trước khi đến lớp có thể giúp học sinh hiểu sâu về chủ đề đó.)
❗Lưu ý: Ngoài những từ vựng và cấu trúc hay phía trên các bạn cũng đừng quên nắm chắc các quy tắc phát âm tiếng Anh để ăn điểm tiêu chí Pronunciation trong IELTS Speaking nhé!
Tại bài viết trên, IELTS CITY đã chia sẻ đầy đủ các bài mẫu IELTS Speaking cho cả 3 part về Talk about your school kèm theo đó là những từ vựng và cấu trúc câu hay cho chủ đề này. Hy vọng rằng bạn sẽ có nhiều ý tưởng hơn và nắm chắc cách trả lời khi gặp chủ đề này trong Speaking nhé. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo: Tổng hợp đề thi IELTS Speaking 2023 mới nhất từ IDP và BC để có nguồn tài liệu luyện đề speaking tốt nhất nhé!
Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.