IELTS CITY

Talk about your hobby – Bài mẫu IELTS speaking Part 1,2 & 3

Talk about your hobby (nói về sở thích) là chủ đề rất thường gặp khi đi thi IELTS Speaking. Vậy làm sao để ghi điểm thật tốt khi gặp topic này? Các bạn hãy cùng IELTS CITY tham khảo các bài mẫu cho cả 3 part kèm theo từ vựng và cấu trúc hay cho topic này nhé!

Bài mẫu Talk about your Hobby - IELTS Speaking Part 1,2 và 3
Bài mẫu Talk about your Hobby – IELTS Speaking Part 1,2 và 3

I. Câu hỏi IELTS speaking 1 chủ đề hobby

Sau đây là một số câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 1 về topic Talk about your Hobbies

Tham khảo bài mẫu: Talk about yourself – IELTS Speaking Part 1

1.1. Do you have a hobby?

Yeah I would say that I’m really keen on writing, especially in the early morning. I took up this hobby 5 months ago. I have to admit that it’s a great way to help me clarify my thoughts and improve my concentration.

Từ vựng:

  • keen on: Thích

Dịch:

Vâng, tôi sẽ nói rằng tôi thực sự thích viết lách, đặc biệt là vào buổi sáng sớm. Tôi bắt đầu sở thích này 5 tháng trước. Tôi phải thừa nhận rằng đó là một cách tuyệt vời giúp tôi làm rõ suy nghĩ và cải thiện sự tập trung của mình.

1.2. What free-time activity is the most popular for Vietnamese young people?

I think Vietnamese young people are mostly enthusiastic about surfing the Internet. This is because I always see my friends sticking their eyes on the screen when they are not occupied with their work or study.

Từ vựng:

  • enthusiastic about: thích, đam mê
  • sticking someone’s eyes on the screen: dán mắt vào màn hình
  • occupied with: bận việc gì đó

Dịch:

Tôi nghĩ giới trẻ Việt Nam phần lớn rất thích lướt Internet. Điều này là bởi vì tôi luôn thấy bạn bè của mình dán mắt vào màn hình khi họ không phải bận rộn với công việc hay học tập.

1.3. Why is having a hobby important for us?

There’s no doubt that hobbies have an important role to play in our life. I mean, they can help us unwind after a nerve-racking time of work and studies. If we don’t have any hobbies, I guess we’ll feel stressed out all the time.

Từ vựng:

  • have an important role to play: đóng một vai trò quan trọng
  • Unwind: thư giãn
  • nerve-racking: căng thẳng, căng não

Dịch:

Sở thích chắc hẳn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Ý tôi là, chúng có thể giúp chúng ta thư giãn sau khoảng thời gian làm việc và học tập căng thẳng. Nếu chúng ta không có bất kỳ sở thích nào, tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ luôn cảm thấy căng thẳng.

1.4. In your opinion, what kind of hobbies are harmful?

I would say that they’re unhealthy hobbies like surfing the Internet to kill time or consuming a high amount of fast food. You know, constantly being exposed to perfectionist pictures of other people can make us feel envy. This can lead to distorted images of other people living more successful lives than us.

Từ vựng:

  • consuming: tiêu thụ
  • exposed to: tiếp xúc với
  • distorted images: hình ảnh sai lệch

Dịch:

Tôi muốn nói rằng đó là những sở thích không lành mạnh như lướt Internet để giết thời gian hoặc tiêu thụ nhiều đồ ăn nhanh. Bạn biết đấy, việc thường xuyên tiếp xúc với những bức hình lung linh của người khác có thể khiến chúng ta cảm thấy ghen tị. Điều này có thể làm chúng ta có suy nghĩ sai lệch rằng những người khác có cuộc sống thành công hơn nhiều so với chúng ta.

Các bạn hãy cùng xem cách Talk about your Hobby đơn giản qua video sau nhé:

Talk about HOBBIES Fluently in English – Speak English with Vanessa

2. Bài mẫu Talk about your hobby – Speaking Part 2

Part 2: Describe an interest or hobby you enjoy
You should say:
– How long have you been doing it?
– How often do you do it?
– What benefits do you get from it?
And explain why you enjoy it?

💡 Trước khi xem bài mẫu bạn cũng nên học cách trả lời IELTS Speaking Part 2 trước nhé

2.1. Bài mẫu Talk about your hobby – Listening to music

talk about your hobby listening to music
Talk about your hobby – listening to music

Dàn ý

I. Introduction

  • Interest in listening to music
  • Common hobby worldwide
  • 20 years of listening to music since kindergarten
  • Fond memory of a teacher playing a song by Kaithy

II. Listening to Music Preferences

  • Different genres for different occasions
  • Jazz and soul music without lyrics for work and relaxation
    • Company’s practice of playing jazz music
    • Positive impact on focus, productivity, and ambiance
    • Benefits for meditation and concentration improvement
  • Sad songs for healing during heartbreak or stress
    • Psychological healing effects
    • Recovery from anxiety and depression
  • Differences in music preferences among friends
    • Some prefer rock music in bars or public events
    • Personal preference differs

III. Benefits of Music

  • Psychological and mental benefits
  • Personalized music genres based on individual personalities

IV. Conclusion

  • Emphasize the endless benefits of music
  • Highlight the personal nature of music preferences

Bài mẫu 7.5

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

Yeah, one hobby that I’m really interested in is listening to music. You know, this is so common among people all over the world. I’ve been listening to music for 20 years since I was in kindergarten. I still remember vividly the time when my junior teacher played a song by Kaithy. In case you didn’t know, she was a talented singer that most Vietnamese children admired in the past 30 years. 

I would say that I listen to different music genres depending on different occasions. I often listen to jazz and soul music without lyrics when working or before sleeping. Fortunately, my company often plays jazz music to boost our focus and productivity, so I feel like I’m working in a peaceful coffee shop rather than a professional workplace. I have to admit that they’re really helpful for those who do meditation or want to improve their concentration. This is simply due to the pleasant melody that keeps us staying focused. Moreover, such kinds of music help me find inner peace and overcome mental disorders like sleep deprivation or distraction.

I also listen to sad songs when I’m heartbroken or stressed out. You know, they have psychological healing effects that can help me recover from my anxiety and depression. However, some of my friends prefer listening to rock music with a strong melody that is often played in bars or public events. I honestly couldn’t stand it

I think the benefits of music are endless, mostly about psychology and mentality, and everyone has their own go-to music genre depending on their personalities.

Từ vựng

  • interested in: hứng thú với
  • music genres: thể loại âm nhạc
  • boost our focus and productivity: thúc đậy sự tập trung và năng suất
  • do meditation: thiền
  • improve their concentration: cải thiện sự tập trung
  • find inner peace: tìm thấy bình yên trong tâm hồn
  • overcome mental disorders: vượt qua rối loạn tinh thần
  • sleep deprivation: thiếu ngủ
  • stressed out: căng thẳng
  • recover from my anxiety and depression: hồi phục từ lo lắng và trầm cảm
  • couldn’t stand it: không thể chịu được, không thích
  • go-to: yêu thích

Dịch

Vâng, một sở thích mà tôi thực sự yêu thích là nghe nhạc. Bạn biết đấy, nghe nhạc rất phổ biến với mọi người trên khắp thế giới. Tôi đã nghe nhạc được 20 năm kể từ khi tôi còn học mẫu giáo. Tôi vẫn nhớ rất rõ có lần cô giáo của tôi mở một bài hát của Kaithy. Có thể bạn chưa biết, Kaithy là một ca sĩ tài năng được hầu hết trẻ em Việt Nam hâm mộ trong 30 năm qua.

Tôi có thể nói rằng tôi nghe các thể loại âm nhạc khác nhau tùy thuộc vào những dịp khác nhau. Tôi thường nghe nhạc jazz và soul không lời khi làm việc hoặc trước khi ngủ. May mắn thay, công ty của tôi thường chơi nhạc jazz để thúc đẩy sự tập trung và năng suất của nhân viên, vì vậy tôi cảm thấy như mình đang làm việc trong một quán cà phê yên bình hơn là một môi trường làm việc chuyên nghiệp. Tôi phải thừa nhận rằng chúng thực sự hữu ích cho những người thực hành thiền định hoặc muốn cải thiện khả năng tập trung của mình. Điều này đơn giản là do giai điệu dễ chịu giúp chúng ta tập trung. Hơn nữa, những thể loại âm nhạc như vậy giúp tôi tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn và vượt qua những rối loạn tinh thần như thiếu ngủ hay mất tập trung.

Tôi cũng nghe những bài hát buồn khi tôi đau lòng hoặc căng thẳng. Bạn biết đấy, chúng có tác dụng tâm lý có thể giúp tôi hồi phục sự lo lắng và trầm cảm. Tuy nhiên, một số bạn bè của tôi thích nghe nhạc rock với giai điệu mạnh thường được chơi trong các quán bar hoặc các sự kiện cộng đồng. Tôi thực sự không hề thích thể loại nhạc đó chút nào..

Tôi nghĩ rằng lợi ích của âm nhạc là vô tận, chủ yếu là về tâm lý và tinh thần, và mọi người đều có thể loại âm nhạc yêu thích riêng tùy thuộc vào tính cách của họ.

Đăng ký liền tay
Nhận ngay ưu đãi

Ưu đãi học phí lên đến 50%

Khi đăng ký khóa học tại IELTS CITY

Đăng ký liền tay
Nhận ngay ưu đãi

Ưu đãi học phí 50%
Khi đăng ký khóa học tại IELTS CITY

2.2. Bài mẫu Talk about your hobby – Playing the piano

describe a hobby you enjoy - playing the piano
Talk about your hobby – playing the piano

Dàn ý

I. Introduction

  • Favorite pastime activity: playing the piano
  • Playing for 5 years since junior year at university
  • Discovery of motivation through an online video

II. Enrolling in Piano School

  • Location and proximity to the house
  • Initial struggle with lesson complexity as a beginner
  • Persistence and dedication leading to progress
  • Gratitude towards the supportive teacher

III. Positive Impacts of Playing a Musical Instrument

  • Overcoming negative emotions like anger and sadness
  • Reduction of depression
  • Exercise for improving memory
  • Relevance in the technological era of concentration and procrastination concerns

IV. Conclusion

  • Emphasize the enjoyment and fulfillment of playing the piano
  • Acknowledge the personal growth and benefits derived from the hobby

Bài mẫu 7.5

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

Now I’m gonna talk about one of my favorite pastime activities, it’s playing the piano. I think I’ve been playing it for 5 years since I was a junior at university. You know when I was in university, I was so up-to-the-ears with assignments and I also had to meet deadlines on a regular basis. So I surfed the Internet to find something to watch to unwind. Luckily, I stumbled upon a song called “Golden hours” which was composed by an American famous singer, I don’t really remember his name to be honest. In that video, he was singing and playing the piano at the same time. I felt so motivated and decided to enroll in a basic piano school.

Well, the school is located in District 2 which is about 10-minute drive from my house. At first, I was struggling to remember the lesson because it was quite complicated for a beginner like me. However, I believe that hard work pays off so I didn’t give up and after 6 months with a lot of dedication, I was able to play a basic song smoothly. I feel grateful for all the great support, patience and passion of the teacher. Without his encouragement, I could have felt insecure and stuck to continue the course.

You know, taking up a musical instrument brings positive impacts on our lives. Not only does it help us overcome negative emotions like anger or sadness, but also reduce depression. Besides that, it’s a good exercise to improve our memory, which is important in this technological era where concentration and procrastination are great concerns.

Từ vựng

  • up-to-the-ears: bận rộn
  • meet deadline: hoàn thành kịp thời hạn
  • surfed the Internet: lướt internet
  • stumbled upon: tình cờ gặp được, nghe được, gặp được
  • enroll in: đăng ký học
  • hard work pays off: sự chăm chỉ được đền đáp
  • give up: bỏ cuộc
  • take up: bắt đầu làm điều gì đó mới (thú vui hoặc thói quen)

Dịch

Bây giờ tôi sẽ nói về một trong những thói quen yêu thích của tôi, đó là chơi đàn piano. Tôi nghĩ mình đã chơi nó được 5 năm kể từ khi còn là sinh viên năm cuối đại học. Bạn biết đấy khi tôi còn học đại học, tôi đã rất bận rộn với các bài tập và tôi cũng phải thường xuyên hoàn thành kịp thời hạn. Vì vậy, tôi đã lướt Internet, tìm thứ gì đó để xem để thư giãn. May mắn thay, tôi tình cờ đọc được bài hát có tên là “Golden hours” do một ca sĩ nổi tiếng người Mỹ sáng tác, thành thật là tôi không nhớ tên anh ấy. Trong video đó, anh ấy vừa hát vừa chơi piano. Tôi cảm thấy rất có động lực và quyết định đăng ký vào một trường dạy piano cơ bản.

À, trường nằm ở quận 2, cách nhà tôi khoảng 10 phút lái xe. Lúc đầu, tôi rất chật vật để nhớ bài đã học vì nó khá phức tạp đối với một người mới bắt đầu như tôi. Tuy nhiên, tôi tin rằng sự chăm chỉ sẽ được đền đáp nên tôi đã không bỏ cuộc và sau 6 tháng với rất nhiều tâm huyết, tôi đã có thể chơi nhuần nhuyễn một bài hát cơ bản. Tôi cảm thấy biết ơn tất cả sự hỗ trợ tuyệt vời, sự kiên nhẫn và niềm đam mê của giáo viên. Nếu không có sự động viên của thầy ấy, tôi có thể cảm thấy tự ti và bế tắc để có thể tiếp tục khóa học.

Bạn biết đấy, chơi một loại nhạc cụ mang lại những tác động tích cực đến cuộc sống của chúng ta. Nó không chỉ giúp chúng ta vượt qua những cảm xúc tiêu cực như tức giận hay buồn bã mà còn giảm trầm cảm. Bên cạnh đó, đây là một bài tập tốt giúp chúng ta cải thiện trí nhớ, điều này rất quan trọng trong thời đại công nghệ mà sự tập trung và sự trì hoãn là mối quan tâm lớn.

2.3. Bài mẫu Describe a hobby you enjoy – Cooking

describe a hobby you enjoy - cooking
Talk about your hobby – cooking

Dàn ý

I. Introduction

  • Favorite hobby: cooking
  • Started learning in secondary school to help parents
  • Cooking experience of around 10 years

II. Importance of Culinary Skills

  • Independence and resourcefulness
  • Control over ingredients and customization of taste
  • Health and cleanliness considerations
  • Cost-effectiveness compared to eating out

III. Building Bonds and Creating Memorable Moments

  • Family gatherings and traditional food on special occasions
  • Connection and rapport among family members
  • Value of homemade meals in creating cherished memories

IV. Personal Benefits of Cooking

  • Saving money on healthy food
  • Developing a valuable survival skill
  • Relevance for individuals on a tight budget

V. Conclusion

  • Emphasize the significance of cooking as a hobby and life skill
  • Encourage everyone to cultivate and nurture cooking abilities

Bài mẫu 7.5

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

Alright now I’m gonna talk about one of my favorite hobbies which is cooking. If my memory serves me right, I took up learning how to cook when I was in secondary school. At that time, my parents were so occupied with their work so I helped them with the cooking to reduce their burden. So I would say that I’ve been cooking for about 10 years now.

You know, after graduation, I had to live far away from my house and did everything on my own. So I came to realize that culinary skills play an important role in our life. This is because it makes us more independent and resourceful. We can also choose fresh ingredients of our choice, such as adding more fruits and vegetables, and adjust spices to meet our tastes. I mean, if we ate in eateries or restaurants, I wouldn’t know whether the preparation or cooking process is healthy and clean. It’s also quite costly when we eat out compared to when we make mouth-watering dishes by ourselves.

Another benefit of this survival skill is that it can help connect bonds and build rapport between family members. I believe that the image of a family gathering around on Tet holiday to enjoy Vietnamese traditional food is the most valuable and precious thing that nothing can compare with. By cooking by myself, I feel like I can save up some money as healthy food at restaurants is kind of expensive for a person who lives on a tight-budget like me.

So yeah I think it’s a great skill that everyone should hone in their life.

Từ vựng

  • If my memory serves me right: nếu tôi không nhầm
  • reduce their burden: giảm bớt gánh nặng
  • resourceful: tháo vát
  • meet someone’s taste: phù hợp với khẩu vị của ai đó
  • mouth-watering dish: món ăn ngon miệng
  • build rapport: xây dựng mối quan hệ
  • lives on a tight-budget: có ngân sách eo hẹp

Dịch

Bây giờ tôi sẽ nói về một trong những sở thích yêu thích của tôi đó là nấu ăn. Nếu tôi nhớ không nhầm thì tôi đã bắt đầu học nấu ăn khi còn học cấp hai. Vào thời điểm đó, bố mẹ tôi rất bận rộn với công việc của họ nên tôi đã giúp họ nấu ăn để giảm bớt gánh nặng. Vì vậy, tôi có thể nói rằng tôi đã nấu ăn được khoảng 10 năm rồi.

Bạn biết đấy, sau khi tốt nghiệp, tôi phải sống xa nhà và tự mình làm mọi thứ. Vì vậy, tôi nhận ra rằng kỹ năng nấu nướng đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Điều này là do nó làm cho chúng ta độc lập và tháo vát hơn. Chúng ta cũng có thể chọn những nguyên liệu tươi ngon theo ý thích của mình, chẳng hạn như thêm nhiều trái cây và rau quả, và điều chỉnh gia vị để phù hợp với khẩu vị của mình. Ý tôi là, nếu chúng tôi ăn ở quán ăn hay nhà hàng, tôi sẽ không biết liệu quy trình chuẩn bị hay nấu nướng có lành mạnh và sạch sẽ hay không. Đi ăn ngoài cũng khá tốn kém so với khi tự tay chế biến những món ăn ngon miệng.

Một lợi ích khác của kỹ năng sinh tồn này là nó có thể giúp kết nối các mối quan hệ và xây dựng mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. Tôi tin rằng hình ảnh một gia đình quây quần trong ngày Tết để thưởng thức những món ăn truyền thống của Việt Nam là điều quý giá nhất mà không gì có thể so sánh được. Bằng cách tự nấu ăn, tôi cảm thấy mình có thể tiết kiệm được một số tiền vì thực phẩm tốt cho sức khỏe ở nhà hàng khá đắt đỏ đối với một người có ngân sách eo hẹp như tôi.

Vì vậy, tôi nghĩ đó là một kỹ năng tuyệt vời mà mọi người nên trau dồi trong cuộc đời này.

2.4. Bài mẫu Talk about your hobby – Drawing

talk about your hobby drawing
Talk about your hobby – Drawing

Dàn ý

I. Introduction

  • Recent interest in drawing as an activity
  • Not naturally artistic but started about 9 months ago
  • Seeking a way to unwind and relieve stress

II. Drawing Process

  • Purchasing sketched pictures on an e-commerce platform
  • Filling in numbers with given colors
  • Completion of beautiful pictures despite lack of artistic eye

III. Benefits of Drawing

  • Boosting creativity through color mixing and harmonization
  • Improved focus, patience, and concentration
  • Particularly beneficial for easily distracted individuals

IV. Desire for Improvement and Future Plans

  • Considering signing up for painting classes
  • Eagerness and energy experienced while drawing
  • Encouragement for others to give drawing a try

V. Conclusion

  • Acknowledge initial lack of artistic ability
  • Highlight the personal benefits and enjoyment derived from drawing
  • Encourage others to explore their artistic side and experience the positive impact of drawing

Bài mẫu 7.5

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

Now I’m gonna talk about drawing, which is an activity that I’ve taken up recently. I have to admit I’m not an artistic person so I’m not really good at painting or drawing. However, maybe about 9 months ago if I’m not mistaken, I came across some pictures and sketches on the Internet and I was hooked on creating my own works of art. At that time, I felt stuck and was also occupied with my work, so I was trying to find something to unwind and relieve stress.

I bought some sketched pictures on Shopee which is the most famous e-commerce sales page in Vietnam. You know, the pictures are divided into numerous numbers so what I had to do was just to fill in the numbers with the given colors. Like I told you before, although I don’t have an eye for art, I could eventually complete a beautiful picture by myself. 

There are several benefits of drawing that I’ve received from my experiences. First of all, it helps me boost my creativity. This is simply because I need to mix and match distinctive colors to make the pictures harmonized. Besides that, I’ve become more focused as drawing requires patience and concentration. This is pretty beneficial for a person who can easily get distracted like me. 

So if I had a chance, I would sign up for some painting classes to master my skills to be able to create beautiful paintings myself. I feel energetic every time I draw so I highly recommend everyone to give it a try.

Từ vựng

  • be hooked on: bị cuốn hút vào
  • work of art: tác phẩm nghệ thuật
  • relieve stress: xả stress
  • have an eye for art: có mắt thẩm mỹ
  • boost creativity: thúc đẩy sáng tạo
  • sign up for: đăng ký
  • give it a try: thử

Dịch

Bây giờ tôi sẽ nói về vẽ, đây là một sở thích mà tôi đã tham gia gần đây. Tôi phải thừa nhận rằng tôi không phải là một người có tính nghệ thuật nên tôi không thực sự giỏi hội họa hay vẽ vời. Tuy nhiên, có lẽ khoảng 9 tháng trước nếu tôi không nhầm, tôi đã xem một số bức tranh và bản phác thảo trên Internet và tôi bị cuốn hút vào việc tạo ra các tác phẩm nghệ thuật của riêng mình. Lúc đó tôi cảm thấy bế tắc và cũng bận bịu với công việc nên định tìm cái gì đó để thư giãn, xả stress.

Tôi đã mua một số bức tranh phác thảo trên Shopee, trang bán hàng thương mại điện tử nổi tiếng nhất Việt Nam. Bạn biết đấy, các bức tranh được chia thành nhiều số nên việc tôi phải làm chỉ là điền vào các số bằng các màu đã cho. Như tôi đã chia sẻ với bạn, mặc dù tôi không giỏi về nghệ thuật, nhưng cuối cùng tôi cũng có thể tự mình hoàn thành một bức tranh đẹp.

Có một số lợi ích của việc vẽ mà tôi đã nhận được từ những trải nghiệm của mình. Trước hết, nó giúp tôi phát triển khả năng sáng tạo của mình. Điều này đơn giản là vì tôi cần trộn và kết hợp các màu đặc biệt để làm cho các bức tranh trở nên hài hòa. Bên cạnh đó, tôi trở nên tập trung hơn vì vẽ đòi hỏi sự kiên nhẫn và tập trung. Điều này khá có lợi cho một người dễ bị phân tâm như tôi.

Vì vậy, nếu có cơ hội, tôi sẽ đăng ký một số lớp học vẽ để thành thạo các kỹ năng của mình để có thể tự tạo ra những bức tranh đẹp. Tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng mỗi khi vẽ nên tôi thực sự khuyên mọi người hãy thử thói quen này.

2.5. Bài mẫu Talk about your hobby – Singing

describe your hobby singing
Talk about your hobby – Singing

Dàn ý

I. Introduction

  • Free-time activity: singing
  • Belief in having a talent for singing inherited from father
  • Father’s experience as a singer in coffee shops

II. Benefits of Singing

  • Sense of belonging and connection
    • Genuine expression of emotions
    • Breaking down emotional barriers
    • Release of oxytocin in group singing
  • Improved concentration and patience
    • Focus on melody, rhythm, and breathing
    • Distraction from negative thoughts
    • Enjoyment of every moment

III. Singing Anywhere and Everywhere

  • Singing in personal spaces like the bathroom or during commute
  • Mindful hobby for personal enjoyment

IV. Accessibility and Professional Aspirations

  • Singing as an activity for everyone
  • Emphasis on feelings and tone control
  • Possibility of signing up for singing classes for professional goals

V. Conclusion

  • Highlight the benefits of singing for connection, concentration, and enjoyment
  • Encourage individuals to explore their singing talents
  • Mention the option of pursuing singing professionally through training and development

Bài mẫu 7.5

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

Well, now I’m gonna talk about my free-time activity which is singing. I consider myself a person who has a talent for singing. I think this talent is passed on from my dad. In case you didn’t know, he used to be a singer at several coffee shops around the town and he made a good living just by performing in such places.

There are several benefits of singing. First of all, it helps people develop a sense of belonging and connection. I mean, people tend to express themselves genuinely and show their emotions while singing. This helps remove emotional barriers that prevent us from getting to know each other closely. When singing in a group, our brain will release oxytocin which is a neurotransmitter of positive feelings, such as happiness and confidence. This is the reason why Vietnamese workmates often go to karaoke to relax and have fun together, or on family reunions during Tet holidays.

Another benefit of this mindful hobby is that it helps improve our concentration and patience. I guess this is because we need to focus on the melody, the rhythm and our breathing while singing. This distracts us from negative thoughts to stay focused and completely enjoy every moment. For this reason, I sing wherever I can, like in the bathroom or on the way to work when I can enjoy my own space.

I believe that singing is a great activity that people should take up. Everyone can sing without having to take part in any classes. It’s all about feelings of the song and control of your tone. However, if you wanted to become a professional singer, you could sign up for singing classes to master the techniques and reach the full potential of your voice.

Từ vựng

  • have a talent for: có năng khiếu về
  • be passed on from: được truyền lại từ
  • made a good living: kiếm sống tốt
  • develop a sense of belonging and connection: tạo cảm giác thuộc về và kết nối
  • workmate: đồng nghiệp
  • melody: giai điệu
  • take part in: tham gia
  • reach the full potential: phát huy hết tiềm năng

Dịch

Chà, bây giờ tôi sẽ nói về hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của mình là ca hát. Tôi tự nhận mình là người có năng khiếu ca hát. Tôi nghĩ rằng tài năng này được truyền lại từ cha tôi. Có thể bạn chưa biết, ông ấy từng là ca sĩ tại một số quán cà phê quanh thị trấn và anh ấy kiếm sống tốt bằng cách biểu diễn ở những nơi như vậy.

Có một số lợi ích của ca hát. Trước hết, nó giúp mọi người kết nối và xích lại gần nhau hơn. Ý tôi là, mọi người có xu hướng thể hiện bản thân một cách chân thực và thể hiện cảm xúc của họ khi hát. Điều này giúp loại bỏ những rào cản cảm xúc ngăn cản chúng ta tìm hiểu nhau một cách gần gũi. Khi hát trong một nhóm, não của chúng ta sẽ giải phóng oxytocin, một chất dẫn truyền thần kinh mang lại cảm giác tích cực, chẳng hạn như hạnh phúc và tự tin. Đây là lý do tại sao các đồng nghiệp Việt Nam thường đi hát karaoke để thư giãn và vui vẻ cùng nhau, hoặc trong những dịp đoàn tụ gia đình trong những ngày Tết.

Một lợi ích khác của sở thích này là nó giúp cải thiện sự tập trung và kiên nhẫn của chúng ta. Tôi đoán điều này là do chúng tôi cần tập trung vào giai điệu, nhịp điệu và hơi thở khi hát. Điều này đánh lạc hướng chúng ta khỏi những suy nghĩ tiêu cực để tập trung và tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc. Vì lý do này, tôi hát bất cứ nơi nào tôi có thể, như trong phòng tắm hoặc trên đường đi làm khi tôi có thể tận hưởng không gian của riêng mình.

Tôi tin rằng ca hát là một hoạt động tuyệt vời mà mọi người nên tham gia. Mọi người đều có thể hát mà không cần phải tham gia bất kỳ lớp học nào. Đó là tất cả về cảm xúc của bài hát và kiểm soát tông giọng của bạn. Tuy nhiên, nếu muốn trở thành ca sĩ chuyên nghiệp, bạn có thể đăng ký các lớp học thanh nhạc để nắm vững kỹ thuật và phát huy hết tiềm năng giọng hát của mình.

2.6. Bài mẫu Talk about your hobby – Dancing

Talk about your hobby - Dancing
Talk about your hobby – Dancing

Dàn ý

I. Introduction

  • Hobby: dancing
  • Started in primary school through a dancing class
  • Initial confusion and embarrassment, but with supportive teachers

II. Progress and Confidence

  • Gradual mastery of techniques and basic lessons
  • Gratitude towards patient and passionate teachers
  • Increased self-confidence through dancing

III. Social and Physical Benefits

  • Making new friends with shared interests
  • Physical benefits of getting lean and staying in shape
  • Maintaining connections despite distance
  • Special occasions for quality time with friends

IV. Mental Well-being

  • Improved mental well-being through dancing
  • Consciousness of body movements and mental control
  • Stress relief, inner peace, and decreased risk of disorders

V. Conclusion

  • Highlight the motivational and social aspects of dancing
  • Emphasize the physical and mental benefits derived from the hobby
  • Encourage everyone to incorporate dancing into their free time activities

Bài mẫu 7.5

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

Now I’m gonna talk about dancing which is an activity that I’m into doing in my spare time. If I’m not mistaken, I started dancing when I was in primary school, so it’s been a long time you know. At that time, there was a dancing class organized by volunteer foreign teachers in my town, so I wanted to partake in the class just for fun.

At first, I was confused and didn’t know how to pose the right gestures, which made me feel a bit embarrassed. Fortunately, with the help of supportive, passionate teachers, I got used to the techniques and mastered the basic lesson after 3 months. I have to admit that they were some of the most patient teachers I’ve ever met and they made me become more confident in myself

You know, I felt so motivated every time I joined the class. Not only could I make new friends who share the same interests, but dancing also helps me get lean and stay in a good shape in terms of physical benefits. Even though my friends and I live far away from each other, we’ve still stayed in touch and spent quality time with each other on special occasions, such as Tet holidays or Christmas parties. Some of them still continue this hobby on a regular basis.

As for mental benefits, dancing helps improve our mental-wellbeing. This is because when we dance, we need to be conscious of our body movements and control our mind. It also helps us relieve stress, find inner peace and decrease risks of several disorders such as sleep deprivation, autism and backache. So with its long-term positive impacts, I think dancing is a good hobby that everyone should have in their free time.

Từ vựng

  • be into: thích
  • get lean: giúp thân hình săn chắc
  • stay in a good shape: giữ vóc dáng
  • stay in touch: giữ liên lặc
  • spend quality time with: dành thời gian chất lượng
  • on a regular basis: một cách thường xuyên

Dịch

Bây giờ tôi sẽ nói về khiêu vũ, một hoạt động mà tôi tham gia vào thời gian rảnh rỗi. Nếu tôi không nhầm thì tôi đã bắt đầu nhảy từ khi còn học tiểu học, bạn biết đấy, đã lâu rồi đó. Vào thời điểm đó, có một lớp học khiêu vũ do các giáo viên nước ngoài tình nguyện tổ chức ở thị trấn của tôi, vì vậy tôi muốn tham gia lớp học chỉ để cho vui.

Lúc đầu mình còn bỡ ngỡ không biết tạo dáng điệu bộ thế nào cho đúng nên hơi ngại. May mắn thay, với sự giúp đỡ của các giáo viên nhiệt tình, hỗ trợ, tôi đã làm quen với các kỹ thuật và thành thạo bài học cơ bản sau 3 tháng. Tôi phải thừa nhận rằng họ là một trong những giáo viên kiên nhẫn nhất mà tôi từng gặp và họ khiến tôi trở nên tự tin hơn vào bản thân mình.

Bạn biết đấy, tôi cảm thấy rất có động lực mỗi khi tham gia lớp học. Tôi không chỉ có thể làm quen với những người bạn mới có cùng sở thích mà khiêu vũ còn giúp tôi có được thân hình săn chắc và giữ được vóc dáng cân đối về mặt thể chất. Mặc dù tôi và bạn bè sống cách xa nhau nhưng chúng tôi vẫn giữ liên lạc và dành thời gian chất lượng cho nhau vào những dịp đặc biệt, chẳng hạn như lễ Tết hay tiệc Giáng sinh. Một số người trong số họ vẫn tiếp tục sở thích này một cách thường xuyên.

Về lợi ích tinh thần, khiêu vũ giúp cải thiện sức khỏe tinh thần của chúng ta. Điều này là do khi chúng ta khiêu vũ, chúng ta cần ý thức về các chuyển động của cơ thể và kiểm soát tâm trí của mình. Nó cũng giúp chúng ta giải tỏa căng thẳng, tìm thấy sự bình an trong tâm hồn và giảm nguy cơ mắc một số rối loạn như thiếu ngủ, tự kỷ và đau lưng. Vì vậy, với những tác động tích cực lâu dài của nó, tôi nghĩ khiêu vũ là một sở thích tốt mà mọi người nên có trong thời gian rảnh rỗi.

2.7. Bài mẫu Describe a hobby you enjoy – Reading books

describe a hobby you enjoy reading books
Describe a hobby you enjoy – Reading books

Dàn ý

I. Introduction

  • Introduce the hobby of reading books.
  • Mention that reading has been a part of your life for a long time.

II. Duration and frequency of reading

  • Mention that you have been reading for over a decade.
  • Share that you aim to read every day.
  • State that you dedicate around 1-2 hours per day to reading.

III. Benefits of reading

  • Highlight the enhancement of vocabulary and language skills.
  • Discuss the broadening of perspective and understanding.
  • Emphasize the power of books to transport you to different worlds and learn life lessons.
  • Mention the relaxation and stress-relieving aspects of reading.

IV. Enjoyment and reasons

  • Express your genuine enjoyment of reading.
  • Explain that reading provides an escape from reality and feels like embarking on an adventure.
  • Discuss how reading stimulates your imagination and creativity.
  • Mention the calming effect of reading and its resemblance to meditation.

V. Conclusion

  • Recap the duration and frequency of your reading habit.
  • Summarize the benefits of reading, including vocabulary enhancement and relaxation.
  • Reiterate your enjoyment of reading and its ability to transport you to different worlds.

Bài mẫu 7.5

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

I would like to talk about my hobby of reading books. Reading has been a part of my life for as long as I can remember, and I have been engrossed in books for over a decade now. It has become a regular and cherished activity in my daily routine.

I try to read as often as I can, ideally every day. However, due to my busy schedule, I usually manage to dedicate around an hour or two each day to indulge in the pleasure of reading. Whether it’s a gripping novel, a thought-provoking non-fiction book, or even an informative article, I find great joy in exploring various genres and expanding my knowledge through reading.

Reading books offers numerous benefits to me. Firstly, it enhances my vocabulary and improves my language skills, as I come across new words and expressions that I can incorporate into my own communication. Additionally, it broadens my perspective and understanding of different cultures, societies, and ideas. Books have the power to transport me to different worlds and introduce me to diverse characters, allowing me to empathize with their experiences and learn valuable life lessons. Furthermore, reading is a fantastic way to relax and unwind, as it helps me escape from the stresses of everyday life and immerse myself in captivating narratives.

I genuinely enjoy reading because it provides me with an escape from reality. When I open a book, I feel like I am embarking on a new adventure, exploring uncharted territories and experiencing emotions alongside the characters. It stimulates my imagination and sparks my creativity, fueling my desire to delve deeper into the stories and uncover hidden meanings. Moreover, reading has a calming effect on me, allowing me to find solace and tranquility in the pages of a well-written book. The act of reading is like a form of meditation for me, providing a much-needed respite from the fast-paced world we live in.

In conclusion, reading books has been a passion of mine for over a decade. I make it a point to read regularly, reaping the benefits of expanding my vocabulary, broadening my horizons, and finding solace in the captivating stories. I enjoy reading because it transports me to different worlds, stimulates my imagination, and offers a serene escape from reality.

Từ vựng

  • Engrossed (v): đắm chìm, mải mê
  • Thought-provoking (adj): kích thích tư duy
  • Diverse (adj): đa dạng
  • Immerse (v): đắm chìm
  • Tranquility (n): sự yên bình
  • Delve (v): đào sâu
  • Respite (n): nghỉ ngơi
  • Fast-paced (adj): nhịp độ nhanh

Dịch

Tôi muốn nói về sở thích của mình là đọc sách. Đọc sách đã trở thành một phần cuộc sống của tôi từ khi tôi còn nhớ và tôi đã đắm chìm trong những cuốn sách hơn mười năm nay. Đó đã trở thành một hoạt động thường xuyên và đáng quý trong lịch trình hàng ngày của tôi.

Tôi cố gắng đọc sách càng thường xuyên càng tốt, lý tưởng là mỗi ngày. Tuy nhiên, do lịch trình bận rộn, tôi thường dành khoảng một đến hai giờ mỗi ngày để thưởng thức niềm vui của việc đọc sách. Cho dù đó là một cuốn tiểu thuyết hấp dẫn, một cuốn sách phi hư cấu kích thích suy ngẫm hoặc thậm chí một bài viết thông tin, tôi cảm thấy vui vẻ khi khám phá các thể loại khác nhau và mở rộng kiến thức thông qua việc đọc.

Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho tôi. Đầu tiên, nó nâng cao vốn từ vựng và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của tôi, khi tôi gặp những từ và cách diễn đạt mới mà tôi có thể áp dụng vào giao tiếp của mình. Thêm vào đó, nó mở rộng tầm nhìn và hiểu biết của tôi về các nền văn hóa, xã hội và ý tưởng khác nhau. Sách có sức mạnh đưa tôi đến những thế giới khác nhau và giới thiệu tôi với những nhân vật đa dạng, cho phép tôi cảm thông với trải nghiệm của họ và học được những bài học quý giá trong cuộc sống. Hơn nữa, đọc sách là một cách tuyệt vời để thư giãn và xả stress, khi giúp tôi thoát khỏi căng thẳng của cuộc sống hàng ngày và đắm mình trong những câu chuyện hấp dẫn.

Tôi thật sự thích đọc sách vì nó mang lại sự thoả mãn và giúp tôi thoát khỏi thực tại. Khi tôi mở một cuốn sách, tôi cảm thấy mình đang bắt đầu một cuộc phiêu lưu mới, khám phá những vùng đất chưa được khám phá và trải nghiệm cảm xúc cùng với nhân vật. Nó kích thích trí tưởng tượng của tôi và đánh thức sự sáng tạo, khuấy động khao khát của tôi để đắm chìm sâu hơn vào câu chuyện và khám phá những ý nghĩa ẩn sau đó. Hơn nữa, đọc sách có tác động bình tĩnh đối với tôi, giúp tôi tìm sự yên bình và thanh thản trong những trang sách được viết tốt. Hành động đọc sách giống như một hình thức thiền định đối với tôi, mang đến sự nghỉ ngơi cần thiết khỏi thế giới vội vã chúng ta sống trong đó.

Tóm lại, đọc sách đã trở thành niềm đam mê của tôi trong hơn mười năm qua. Tôi dành thời gian đọc thường xuyên, khai thác các lợi ích của việc mở rộng từ vựng, mở rộng tầm nhìn và tìm thấy sự thư giãn trong những câu chuyện hấp dẫn. Tôi thích đọc sách vì nó đưa tôi đến những thế giới khác nhau, kích thích trí tưởng tượng và mang đến sự an lành thoáng qua thực tại.

Tham khảo bài mẫu chủ đề liên quan:

3. Câu hỏi IELTS Speaking Part 3 về chủ đề Hobby

Trước khi xem câu trả lời mẫu bạn nên tìm hiểu trước cách trả lời IELTS speaking Part 3 nhé

3.1. Do you think men and women tend to have different types of hobbies?

Yeah, there are some slight distinctions between men and women when it comes to their pastimes. I think for men, they tend to prefer physical activities such as hitting the gym or playing some sorts of sports. This makes their physical appearance look more attractive and appealing. In terms of women’s preferences, they might be into art or survival skills like culinary skills, painting or drawing.

Từ vựng:

  • hit the gym: đi tập gym
  • culinary skill: kỹ năng nấu nướng

Dịch:

Vâng, có một số khác biệt nhỏ giữa đàn ông và phụ nữ khi nói đến thú tiêu khiển của họ. Tôi nghĩ đối với nam giới, họ có xu hướng thích các hoạt động thể chất hơn như tập gym hoặc chơi một số môn thể thao. Điều này làm cho ngoại hình của họ trông hấp dẫn và lôi cuốn hơn. Xét về sở thích của phụ nữ, họ có thể yêu thích nghệ thuật hoặc các kỹ năng sinh tồn như kỹ năng nấu nướng, hội họa hoặc vẽ vời.

3.2. Why do some people get obsessed with their hobby?

I would say that there are several reasons for this, but the biggest reason is that people tend to spend more time on activities which have positive impacts on their lives in the long term. For example, some people prefer getting up pretty early in the morning to do meditation or early pages. This is because such activities help them to fresh their mind, build up mental stamina and have control over their daily tasks. 

  • have positive impacts on: có tác động tích cực
  • mental stamina: sự bền bỉ của tinh thần

Dịch:

Tôi muốn nói rằng có một số lý do giải thích cho điều này, nhưng lý do lớn nhất là mọi người có xu hướng dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động có tác động tích cực đến cuộc sống của họ về lâu dài. Ví dụ, một số người thích dậy khá sớm vào buổi sáng để thiền hoặc viết lách. Điều này là do các hoạt động như vậy giúp họ sảng khoái tinh thần, xây dựng khả năng bền bỉ trong tinh thần và kiểm soát các công việc hàng ngày của họ.

3.3. Do you think it’s important for people to have hobbies? Why?

Absolutely. I believe that hobbies are an indispensable part of our lives. Just imagine that if your life was surrounded by work and study all the time, you might gradually feel burned out. You know, taking up a hobby can help you achieve a work-life balance, or at least make your life more joyful and meaningful as you can build rapport with those who share the same interests.

Từ vựng:

  • indispensable: không thể thiếu
  • burned out: cháy sạch (chỉ sự cạn kiệt năng lượng, kiệt sức)
  • work-life balance: sự cân bằng cuộc sống và công việc

Dịch:

Chắc chắn rồi. Tôi tin rằng sở thích là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Chỉ cần tưởng tượng rằng nếu cuộc sống của bạn luôn bị bao quanh bởi công việc và học tập, bạn có thể dần dần cảm thấy kiệt sức. Bạn biết đấy, theo đuổi một sở thích có thể giúp bạn đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống, hoặc ít nhất là làm cho cuộc sống của bạn vui vẻ và ý nghĩa hơn khi bạn có thể xây dựng mối quan hệ với những người có cùng sở thích.

3.4. Can hobbies have any negative effects?

Well, it depends on what kind of hobby you have. On the one hand, healthy hobbies like reading or playing sports are undoubtedly beneficial to your life because they can broaden your horizons and help you get lean or stay in a good shape. On the other hand, unhealthy hobbies like doom scrolling, I mean surfing the Internet for hours and eating fast food not only takes away time spent for other valuable activities, but also lead to diseases and mental problems such as obesity, distraction and procrastination.

Từ vựng:

  • broaden someone’s horizons: mở mang tầm nhìn
  • doom scrolling: lướt tin tức (tiêu cực) quá độ
  • obesity: béo phì
  • procrastination: sự trì hoãn

Dịch: 

Vâng, nó phụ thuộc vào loại sở thích của bạn. Một mặt, những sở thích lành mạnh như đọc sách hoặc chơi thể thao chắc chắn có lợi cho cuộc sống của bạn vì chúng có thể mở rộng tầm nhìn của bạn và giúp bạn giữ được vóc dáng cân đối. Mặt khác, những sở thích không lành mạnh như lướt tin tức quá độ, ý tôi là lướt Internet hàng giờ và ăn đồ ăn nhanh không chỉ tước đi thời gian dành cho các hoạt động có giá trị khác mà còn dẫn đến bệnh tật và các vấn đề về tinh thần như béo phì, mất tập trung và trì hoãn.

4. Từ vựng IELTS chủ đề hobbies

4.1. Từ vựng về các hoạt động thể thao (Sports and Athletics)

Từ vựng về sở thích thể thao
Từ vựng về sở thích thể thao
  • Football (n): bóng đá
  • Basketball (n): bóng rỗ
  • Tennis (n): quần vợt
  • Swimming (n): bơi lội
  • Running (n): chạy
  • Yoga (n): yoga
  • Cycling (n): đạp xe
  • Gymnastics (n): thể dục thể hình
  • Martial arts (n): võ thuật
  • Volleyball (n): bóng chuyền

4.2. Từ vựng về các hoạt động nghệ thuật, thủ công (Arts and Crafts)

Từ vựng về sở thích nghê thuật, thủ công mỹ nghệ
Từ vựng về sở thích nghê thuật, thủ công mỹ nghệ
  • Photography (n): nhiếp ảnh
  • Painting (n): vẽ (bằng sơn,cọ)
  • Drawing (n): vẽ (bằng bút)
  • Sculpting (n): điêu khắc
  • Pottery (n): gốm sứ
  • Knitting (n): đan len
  • Sewing (n): may vá
  • Origami (n): gấp giấy
  • Calligraphy (n): thư pháp
  • Scrapbooking (n): tạo album kỷ niệm
  • Woodworking (n): chế tác gỗ

4.3. Từ vựng về các hoạt động giải trí và game (Gaming and Entertainment)

Từ vựng về sở thích trò chơi giải trí
Từ vựng về sở thích trò chơi giải trí
  • Video games (n): trò chơi điện tử
  • Board games (n): trò chơi cờ bàn
  • Card games (n): chơi bài
  • Puzzle games (n): trò chơi giải đố hoặc ghép hình
  • Role-playing games (n): trò chơi nhập vai
  • Chess (n): cờ
  • Trivia (n): trò chơi kiến thức phổ biến
  • Crosswords (n): trò chơi ô chữ
  • Sudoku (n): trò sudoku
  • Virtual reality (n): thực tế ảo

4.3. Từ vựng về sở thích âm nhạc và nhạc cụ (Music and Instruments)

Từ vựng về sở thích âm nhạc
Từ vựng về sở thích âm nhạc
  • Singing (n): hát
  • Piano (n): đàn piano
  • Guitar (n): đàn ghi-ta
  • Violin (n): đàn vi ô lông
  • Drums (n): trống
  • Flute (n): sáo
  • Saxophone (n): kèn xắc xô phôn
  • Trumpet (n): kèn
  • Ukulele (n): đàn ukulele (ghi-ta nhỏ với 4 dây)
  • Harmonica (n): kèn ạt mô ni ca

4.4. Từ vựng sở thích về đọc sách và viết lách (Reading and Writing)

Từ vựng về sở thích đọc sách và viết lách
Từ vựng về sở thích đọc sách và viết lách
  • Novels (n): tiểu thuyết
  • Poetry (n): thơ
  • Fiction (n): hư cấu
  • Non-fiction (n): phi hư cấu
  • Mystery (n): bí ẩn
  • Biography (n): tiểu sử
  • Essays (n): bài luận
  • Journals (n): nhật ký
  • Autobiography (n): tự truyện
  • Fantasy (n): kỳ ảo

4.5. Từ vựng về các hoạt động ngoài trời (Outdoor Activities)

Từ vựng về sở thích hoạt động ngoài trời
Từ vựng về sở thích hoạt động ngoài trời
  • Hiking (n): đi bộ đường dài
  • Camping (n): cắm trại
  • Fishing (n): câu cá
  • Birdwatching (n): ngắm chim
  • Cycling (n): đạp xe
  • Kayaking (n): chèo thuyết kayak
  • Rock climbing (n): leo núi
  • Gardening (n): Làm vườn
  • Horseback riding (n): Cười ngựa

4.6. Từ vựng về sở thích nấu nướng (Cooking and Baking)

Từ vựng về sở thích nấu ăn
Từ vựng về sở thích nấu ăn
  • Pasta (n): mì ý
  • Baking bread (n): làm bánh mì
  • Grilling (n): nướng
  • Dessert (n): tráng miệng
  • Barbecue (n): nướng BBQ
  • Stir-frying (n): xào
  • Soup-making (n): làm súp
  • Cake decorating (n): trang trí bánh
  • Pastry (n): bánh ngọt
  • Salad making (n): làm salad

4.7. Từ vựng về sở thích sưu tầm (Collecting)

Từ vựng về sở thích sưu tầm
Từ vựng về sở thích sưu tầm
  • Stamp (n): tem
  • Coin (n): đồng xu
  • Postcard (n): bưu thiếp
  • Vinyl record (n): đĩa than
  • Comic book (n): truyện tranh
  • Action figure (n): mô hình
  • Antiques (n): đồ cổ
  • Sports memorabilia (n): kỷ vật thể thao
  • Trading card (n): Bộ sưu tập thẻ trao đổi
  • Rare book (n): sách hiếm

5. Cấu trúc câu hay để Talk about your hobbies

Cấu trúc câu thay thế “I like” (Tôi thích):

  • I love + to-V
  • I love + V-ing
  • I enjoy + V-ing:
  • I am into + V-ing/ Noun
  • I am keen on + V-ing/ Noun
  • I am fond of + V-ing/ Noun
  • I’m interested in + V-ing/ Noun

Một số cấu trúc khác:

  • have an important role to play/ play an important role (v): đóng một vai trò quan trọng
  • achieve a work-life balance (v): đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân
  • build rapport with someone (v): phát triển mối quan hệ thân thiết với ai đó
  • stick one’s eyes on the screen (v): dùng điện thoại liên tục (dán mắt vào màn hình)
  • Broaden one’s horizons (v): mở rộng kiến thức

Lưu ý: Ngoài những từ vựng và cấu trúc hay phía trên các bạn cũng đừng quên nắm chắc các quy tắc phát âm tiếng Anh để ăn điểm tiêu chí Pronunciation trong IELTS Speaking nhé!

6. Bài mẫu Talk about your hobby ngắn gọn

Sau đây IELTS CITY xin chia sẻ thêm một số bài mẫu Talk about your hobby ngắn giúp bạn có thể tự giới thiệu về sở thích của mình một cách ngắn gọn hơn dùng để giao tiếp thường ngày nhé. Cùng tiếp tục theo dõi nào!

6.1. Bài mẫu ngắn 1 – Soccer

I’ve been playing soccer for over 10 years now. It’s not only a fun and exciting sport, but it has also helped me develop my organizational skills and leadership qualities. I even coach a local youth team on weekends, which has been incredibly rewarding. I believe soccer teaches valuable life lessons about teamwork, dedication, and perseverance.

Dịch:

Tôi đã chơi bóng đá hơn 10 năm rồi. Đây không chỉ là một môn thể thao vui nhộn mà còn giúp tôi phát triển kỹ năng tổ chức và khả năng lãnh đạo. Thậm chí tôi còn huấn luyện một đội trẻ địa phương vào cuối tuần, điều này thực sự là một trải nghiệm đáng giá. Tôi tin rằng bóng đá giảng dạy những bài học quý giá về tinh thần làm việc nhóm, sự kiên nhẫn và sự bền bỉ.

6.2. Bài mẫu ngắn 2 – Reading

Reading is my all-time favorite hobby. I find solace in escaping reality and diving into different worlds through books. I’m part of a book club where we discuss and explore various genres. It’s a great way to expand my knowledge, enhance my vocabulary, and have meaningful conversations with like-minded people.

Dịch:

Đọc sách là sở thích mà tôi luôn yêu thích. Tôi tìm được sự thanh thản khi trốn thoát khỏi thực tại và nhảy vào các thế giới khác nhau thông qua sách. Tôi tham gia một câu lạc bộ đọc sách, nơi chúng tôi thảo luận và khám phá các thể loại khác nhau. Đây là cách tuyệt vời để mở rộng kiến thức, nâng cao từ vựng và có những cuộc trò chuyện ý nghĩa với những người cùng sở thích.

6.3. Bài mẫu ngắn 3 – Photography

I’ve always had a passion for capturing moments through the lens. Photography allows me to express my creativity and see the world from a unique perspective. I enjoy experimenting with different techniques and exploring new locations to capture breathtaking images. It’s a hobby that allows me to preserve memories and share stories through visuals.

Dịch:

Tôi luôn có đam mê trong việc ghi lại những khoảnh khắc qua ống kính. Nhiếp ảnh cho phép tôi thể hiện sự sáng tạo và nhìn thế giới từ một góc nhìn độc đáo. Tôi thích thử nghiệm với các kỹ thuật khác nhau và khám phá những địa điểm mới để chụp những bức ảnh tuyệt đẹp. Đây là một sở thích giúp tôi lưu giữ kỷ niệm và chia sẻ câu chuyện qua hình ảnh.

6.4. Bài mẫu ngắn 4 – Cooking

Being a foodie, I love exploring different cuisines and experimenting with recipes in the kitchen. Cooking is not just a hobby; it’s a form of creative expression for me. I enjoy trying out new ingredients, flavors, and techniques. It’s a way to unwind, relax, and share delicious meals with family and friends.

Dịch:

Là một người yêu thích ẩm thực, tôi thích khám phá các món ăn và thử nghiệm công thức trong bếp. Nấu ăn không chỉ là một sở thích, mà còn là một hình thức biểu đạt sáng tạo đối với tôi. Tôi thích thử các nguyên liệu, hương vị và kỹ thuật mới. Đây là cách để thư giãn, nghỉ ngơi và chia sẻ những bữa

6.5. Bài mẫu ngắn 5 – Hiking

Spending time in nature is something I cherish, and hiking has become my go-to activity to connect with the outdoors. It’s a hobby that allows me to disconnect from the fast-paced world and appreciate the beauty of nature. I plan family trips to different national parks, which not only require coordination skills but also provide opportunities for self-reflection and personal growth.

Dịch:

Dành thời gian trong thiên nhiên là điều tôi trân trọng, và leo núi đã trở thành hoạt động mà tôi thường làm để kết nối với thiên nhiên. Đây là sở thích giúp tôi rời xa cuộc sống hối hả và đánh giá vẻ đẹp của thiên nhiên. Tôi lên kế hoạch cho các chuyến du lịch gia đình đến các công viên quốc gia khác nhau, điều này không chỉ đòi hỏi kỹ năng phối hợp mà còn mang lại cơ hội để tự nhìn lại và phát triển cá nhân.

Tham khảo: Tổng hợp đề thi IELTS Speaking 2023 mới nhất từ IDP và BC để có nguồn tài liệu luyện đề speaking tốt nhất nhé!

Vậy là IELTS CITY đã chia sẻ đầy đủ các bài mẫu IELTS Speaking full 3 Part về Talk about your hobby kèm theo từ vựng và cấu trúc hay. Hy vọng rằng, các bạn sẽ tự tin ghi điểm cao khi gặp topic thân thuộc này nhé!


Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.

ĐĂNG KÝ THI THỬ IELTS
CHUẨN BC & IDP MIỄN PHÍ

Trải nghiệm môi trường học IELTS chuẩn quốc tế,
Cam kết đầu ra IELTS 7.0+!