IELTS CITY

Talk about your daily routine – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1,2 & 3

Talk about your daily routine (nói về thói quen hằng ngày của bạn) là chủ đề rất quen thuộc trong IELTS Speaking liên quan đến cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Vậy làm sao để có thể ghi điểm cao cho chủ đề này? Các bạn hãy cùng IELTS CITY tham khảo các bài mẫu cho cả 3 Part kèm theo từ vựng và cấu trúc câu hay về chủ đề này nhé!

Talk about your daily routine - Bài mẫu IELTS Speaking full 3 part
Talk about your daily routine – Bài mẫu IELTS Speaking full 3 part

1. Câu hỏi IELTS Speaking Part 1 về chủ đề Daily routine

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 1 kèm câu trả lời mẫu về chủ đề Daily Routine.

Tham khảo bài mẫu: Talk about yourself – IELTS Speaking Part 1

1.1 What is your daily routine?

I usually start my day with a big breakfast at around 8. After that I do some exercises, and play badminton occasionally. At around 11, I take a bath then have lunch. My work starts at 1 in the afternoon so I return home at around 10. I usually play games or surf the Internet for around an hour before going to bed.

Dịch:

Tôi thường bắt đầu ngày mới bằng một bữa sáng thịnh soạn vào khoảng 8 giờ. Sau đó, tôi tập thể dục và thỉnh thoảng chơi cầu lông. Khoảng 11 giờ, tôi đi tắm rồi ăn trưa. Công việc của tôi bắt đầu lúc 1 giờ chiều nên tôi trở về nhà vào khoảng 10 giờ. Tôi thường chơi game hoặc lướt Internet khoảng một giờ trước khi đi ngủ.

1.2 What part of the day do you like most?

Even though mornings are the time I have the most free time, my favourite time of the day is nighttime, around 10 to 12, because at that time of the day, I feel most relaxed after a long day of working. Besides, the weather is usually chilly at night so it gives my room a very calming atmosphere.

Dịch:

Mặc dù buổi sáng là thời gian tôi rảnh rỗi nhất, nhưng thời gian tôi thích nhất trong ngày là ban đêm, khoảng 10 đến 12 giờ, vì đó là thời điểm tôi cảm thấy thoải mái nhất sau một ngày dài làm việc. Bên cạnh đó, thời tiết thường se lạnh vào ban đêm nên căn phòng của tôi lúc này có một bầu không khí rất êm dịu.

1.3 Do you think it is important to have a daily routine?

Definitely! Having a daily routine does not only give you a sense of discipline but also the ability to deal with unexpected situations. For example, when you have your day planned in advance, it will be possible to know how much free time you have so that contingencies can be filled into those.

Dịch:

Chắc chắn rồi! Có một thói quen hàng ngày không chỉ giúp bạn có ý thức kỷ luật mà còn có khả năng đối phó với các tình huống bất ngờ. Ví dụ: khi bạn lên kế hoạch trước cho ngày của mình, bạn sẽ có thể biết mình có bao nhiêu thời gian rảnh để có thể sắp xếp cho những việc khẩn cấp vào những khoảng thời gian dự phòng đó.

1.4 What is the busiest part of your day?

It would certainly be from 1 in the afternoon to 10 pm as I am at work during that period. However, the good thing is that commuting to work at 1 and 10 is really easy since it’s not rush hour. The only problem is that driving home at night can be dangerous sometimes.

Dịch:

Chắc chắn là từ 1 giờ chiều đến 10 giờ tối vì tôi đang làm việc trong khoảng thời gian đó. Tuy nhiên, cái hay là đi làm lúc 1 giờ và 10 giờ thực sự dễ dàng vì đó không phải là giờ cao điểm. Vấn đề duy nhất là lái xe về nhà vào ban đêm đôi khi có cảm giác hơi nguy hiểm.

1.5 What would you like to change in your daily routine?

At the moment, I am quite satisfied with my daily routine because I think it is a very balanced timetable for me to enjoy life, work and rest without worrying about my health.

Dịch:

Hiện tại, tôi khá hài lòng với lịch sinh hoạt hàng ngày của mình vì tôi nghĩ rằng đó là một thời gian biểu rất cân bằng để tôi có thể tận hưởng cuộc sống, làm việc và nghỉ ngơi mà không phải lo lắng về sức khỏe của mình.

Cùng xem thêm hướng dẫn Talk about your daily routine tại video sau:

Talk About Your Daily Routine in English – Spoken English Lesson

2. Bài mẫu Talk about your daily routine – IELTS Speaking Part 2

Part 2: Describe one of your typical days. /Describe one of your daily lives.
You should say:
– How do you start your day
– How long have you been following this routine
– Your favourite time and activity of the day.
And explain what you do on a typical day of your life.

💡 Trước khi tham khảo các bài mẫu sau đây bạn nên học cách trả lời IELTS Speaking Part 2 trước nhé!

Tham khảo bài mẫu cùng chủ đề:

2.1. Bài mẫu Talk about your daily routine – Student (Học sinh)

Dàn bài:

  1. How do you start your day
    • Alarm rings => personal hygiene => nutritious breakfast
  2. How long have you been following this routine
    • 2 years; sustain; organise plan; check email
  3. Your favourite time and activity of the day.
    • 2pm; homework; break
  4. And explain what you do on a typical day of your life.
    • Classes; family; evening person; productivity

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

My alarm device rings in my ear at the start of every day as a student. Every morning when I wake up, I always brush my teeth and take a quick shower to get my day started. I immediately make myself a cup of coffee and get ready for the day by going to the kitchen. I always make sure to have a full and nutritious breakfast because I think it’s the most crucial meal of the day for refueling the body and the mind.

Since I have been practising this routine for almost two years, I have discovered that it has been very successful in sustaining my energy and focus throughout the day. After breakfast, I take some time to organise my daily plan. I also check my emails during this time and respond to any urgent messages.

Around 2:00 pm in the afternoon is when I enjoy it most. I typically have a break from my classes and assignments at this time, and I like to use it to go for a walk or do some sports to relax and calm my mind. 

I attend my courses for the remainder of the day, finish my assignments, and study for my exams. In addition, I make an effort to schedule some time to spend with my loved ones, whether it be over a cup of coffee or a brief phone conversation. I find that I am more of an evening person so I tend to be more productive at that time. In general, I have a busy and difficult day as a student, but I also find it to be very satisfying and rewarding.

Talk about your  daily routine - student
Talk about your daily routine – student

Bài dịch:

Báo thức của tôi reo bên tai vào sáng sớm mỗi ngày để đi học. Mỗi sáng thức dậy, tôi luôn đánh răng và tắm nhanh để bắt đầu ngày mới. Tôi ngay lập tức pha cho mình một tách cà phê và sẵn sàng cho ngày mới bằng cách vào bếp chuẩn bị. Tôi luôn đảm bảo có một bữa sáng đầy đủ và bổ dưỡng vì tôi nghĩ đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày để nạp năng lượng cho cơ thể và trí óc.

Vì tôi đã thực hành thói quen này được gần hai năm, tôi phát hiện ra rằng mình đã rất thành công trong việc duy trì năng lượng và sự tập trung suốt cả ngày. Sau khi ăn sáng, tôi dành một chút thời gian để sắp xếp kế hoạch hàng ngày của mình. Tôi cũng kiểm tra email của mình trong thời gian này và trả lời bất kỳ thư khẩn nào.

Khoảng 2 giờ chiều là lúc tôi thích nhất. Tôi thường được nghỉ học và làm bài tập vào thời điểm này, và tôi thích sử dụng thời gian đó để đi dạo hoặc chơi một số môn thể thao để thư giãn và xoa dịu đầu óc.

Tôi tham dự các khóa học của mình trong thời gian còn lại trong ngày, hoàn thành bài tập và ôn tập cho kỳ thi của mình. Ngoài ra, tôi cố gắng sắp xếp thời gian để dành cho những người thân của mình, bất kể là uống một tách cà phê hay một cuộc trò chuyện ngắn qua điện thoại. Tôi thấy rằng mình thích buổi tối hơn nên tôi có xu hướng làm việc hiệu quả hơn vào thời điểm đó. Nói chung, tôi có một ngày bận rộn và khó khăn khi còn là sinh viên, nhưng tôi cũng thấy rất hài lòng và bổ ích.

Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí

Ưu đãi học phí lên đến 50%

& Tặng 100% lệ phí thi IELTS

Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí

Ưu đãi học phí lên đến 50%

& Tặng 100% lệ phí thi IELTS

2.2. Bài mẫu Talk about your daily routine – Office staff (nhân viên văn phòng)

Dàn bài:

  1. How do you start your day
    • 7am; stretch; shower; eat
  2. How long have you been following this routine
    • Schedule; morning shower; revive
  3. Your favourite time and activity of the day.
    • 10am; emails; plan tasks; coffee/chat
  4. And explain what you do on a typical day of your life.
    • Meetings; periodic pauses; rest; stress-relieving; reading/yoga; recharge

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

My alarm goes off at 7 a.m. every day since I work in an office. Before getting out of bed, I typically take a few minutes to stretch and activate my body. My daily routine then begins, which includes taking a shower, dressing, and eating a quick breakfast.

I’ve been sticking to this schedule for a while now, and it helps me get set for the day ahead. I discovered that taking a shower in the morning makes me feel revived and prepared to face any difficulties that may come my way.

The middle of the morning, which is around 10 a.m., is my best time of the day. During this time, I’ve typically gotten comfortable with my job, had a chance to catch up on emails, and have planned out my day’s tasks. This is a good opportunity for a short break during which I can make a cup of coffee or have a chat with my coworkers.

I attend meetings, work on tasks, and answer emails for the rest of the day. I try to take periodic pauses throughout the day to stretch and rest my eyes. I’ve discovered that this keeps me motivated and focused, particularly when I have a lot of work to do.

After work, I try to fit in as much exercise or other stress-relieving activities as I can. This could involve taking a stroll, doing yoga, or reading a novel. I believe it’s essential to set aside some time for myself so that I can recharge and get ready for the next day.

Talk about your daily routine - Office staff
Talk about your daily routine – Office staff

Bài dịch:

Báo thức của tôi kêu lúc 7 giờ sáng mỗi ngày kể từ khi tôi làm việc trong văn phòng. Trước khi ra khỏi giường, tôi thường dành vài phút để duỗi người và kích hoạt cơ thể. Sau đó, thói quen hàng ngày của tôi bắt đầu, bao gồm tắm rửa, mặc quần áo và ăn sáng nhanh.

Tôi đã sử dụng thời gian biểu này được một khoảng thời gian và nó giúp tôi chuẩn bị sẵn sàng cho ngày mới. Tôi phát hiện ra rằng tắm vào buổi sáng khiến tôi cảm thấy khỏe khoắn hơn và sẵn sàng đối mặt với mọi khó khăn.

Giữa buổi sáng, tức khoảng 10 giờ, là thời gian tốt nhất trong ngày của tôi. Trong thời gian này, tôi thường cảm thấy thoải mái với công việc của mình, vì tôi có thời gian kiểm tra email và lên kế hoạch cho các nhiệm vụ trong ngày của mình. Đây là một cơ hội tốt để tôi có một khoảng thời gian nghỉ ngơi ngắn, pha một tách cà phê hoặc trò chuyện với đồng nghiệp của mình.

Tôi tham dự các cuộc họp, làm việc và trả lời email trong thời gian còn lại trong ngày. Tôi cố gắng nghỉ ngơi định kỳ trong ngày để thư giãn và cho mắt nghỉ ngơi. Tôi phát hiện ra rằng điều này giúp tôi có động lực và sự tập trung, đặc biệt là khi tôi có nhiều việc phải làm.

Sau giờ làm việc, tôi cố gắng tập thể dục hoặc các hoạt động giảm căng thẳng khác nhiều nhất có thể. Điều này có thể liên quan đến việc đi dạo, tập yoga hoặc đọc một cuốn tiểu thuyết. Tôi tin rằng việc dành ra một chút thời gian cho bản thân là điều cần thiết để tôi có thể nạp lại năng lượng và sẵn sàng cho ngày hôm sau.

2.3. Bài mẫu số 3 – Một ngày của người nội trợ

Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:

My normal day as a housewife starts early in the morning when I get up to start making breakfast for my family. Every morning when I wake up, I start by brewing a pot of coffee or tea. After that, I begin preparing breakfast, which normally consists of eggs, toast, and veggies.

I’ve been doing this routine for a while now, and it’s grown into a habit for me. I’ve discovered that getting a head start on the day allows me to finish everything on my to-do list and still have time for myself.

The time of around ten o’clock is the best part of the day because I’ve usually completed breakfast cleanup and have a few hours to myself before beginning lunch preparation. I like to read some cuisine or fashion magazines, watch TV programs or films during this time. Moreover, all of the family members are off to work or school so I don’t have to rush things.

I handle household duties like cleaning, laundry, and grocery buying for the rest of the day. I also spend time cooking dinners for my family and taking care of any other household chores that need to be done.

I normally find some time in the evenings to relax and spend time with my family. We might go on a walk, play a board game, or watch a movie together. I believe it’s crucial to save some time to have quality time with my loved ones.

Talk about your daily routine - housewife
Talk about your daily routine – housewife

Bài dịch:

Một ngày nội trợ bình thường của tôi bắt đầu từ sáng sớm khi tôi thức dậy để bắt đầu làm bữa sáng cho gia đình. Mỗi sáng thức dậy, tôi bắt đầu bằng việc pha một bình cà phê hoặc trà. Sau đó, tôi bắt đầu chuẩn bị bữa sáng bao gồm trứng, bánh mì nướng và rau củ.

Tôi đã thực hiện thói quen này được một thời gian dài và nó đã trở thành một thói quen. Tôi đã phát hiện ra rằng bắt đầu một ngày sớm hơn mọi người giúp tôi hoàn thành mọi thứ trong danh sách việc cần làm mà vẫn có thời gian cho bản thân.

Khoảng thời gian khoảng 10 giờ là thời điểm tốt nhất trong ngày vì tôi thường hoàn thành việc dọn dẹp bữa sáng và có vài giờ cho bản thân trước khi bắt đầu chuẩn bị bữa trưa. Tôi thích đọc một số tạp chí ẩm thực hoặc thời trang, xem các chương trình truyền hình hoặc phim trong thời gian này. Hơn nữa, các thành viên trong gia đình đều đã đi làm hoặc đi học nên tôi không việc gì phải vội vàng.

Tôi xử lý các công việc gia đình như dọn dẹp, giặt giũ và mua thực phẩm trong thời gian còn lại trong ngày. Tôi cũng dành thời gian nấu bữa tối cho gia đình và làm các công việc nhà khác cần hoàn thành.

Tôi thường dành thời gian vào buổi tối để thư giãn và dành thời gian cho gia đình. Chúng tôi có thể đi dạo, chơi cờ hoặc xem phim cùng nhau. Tôi tin rằng việc tiết kiệm thời gian để có thời gian chất lượng với những người thân yêu của mình là rất quan trọng.

Tham khảo các bài mẫu chủ đề liên quan:

3. Câu hỏi IELTS Speaking Part 3 về chủ đề Daily routine

💡 Trước khi tham khảo các câu trả lời mẫu sau đây bạn nên học cách trả lời IELTS Speaking Part 3 trước nhé!

3.1 Do you think it is possible to learn how to manage your time?

Yes, I strongly believe that it is possible to develop efficient time management skills. With effort and practice, one can improve their ability to manage their time. You may learn how to spend your time better and do more activities in less time by setting goals, prioritising work, and making a timetable. While it’s vital to note that everyone has different schedule demands and that what works for one person may not work for another, anyone can develop better time management skills with patience and persistence.

Dịch:

Vâng, tôi tin tưởng rằng có thể phát triển các kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả. Với nỗ lực và thực hành, một người có thể cải thiện khả năng quản lý thời gian của mình. Bạn có thể học cách sử dụng thời gian hiệu quả hơn và thực hiện nhiều hoạt động hơn trong thời gian ngắn hơn bằng cách đặt mục tiêu, ưu tiên công việc và lập thời gian biểu. Mặc dù điều quan trọng cần lưu ý là mọi người đều có nhu cầu về lịch trình khác nhau và những gì hiệu quả với người này có thể không hiệu quả với người khác, nhưng bất kỳ ai cũng có thể phát triển kỹ năng quản lý thời gian tốt hơn bằng sự kiên nhẫn và bền bỉ.

3.2 Why do some people don’t plan their day in advance?

There are plenty of reasons why some people don’t schedule their days in advance. Some people might prefer to work aimlessly and complete chores as they pop up, while others might not have the practice of planning their days or might not recognize the advantages of efficient time management. Additionally, some people might not be aware of the benefits of day planning so they fail to give it priority in their routine.

Dịch:

Có rất nhiều lý do khiến một số người không lên lịch trước cho ngày của họ. Một vài người có thể thích làm việc kiểu không có mục đích cụ thể và ứng biến mỗi khi có việc mới bất chợt; trong khi những người khác có thể không thử lập kế hoạch cho ngày của họ hoặc có thể không nhận ra lợi ích của việc quản lý thời gian hiệu quả. Ngoài ra, một số người có thể không nhận thức được lợi ích của việc lập kế hoạch trong ngày nên họ không ưu tiên nó trong thói quen của mình.

3.3 What are some advantages of using an app on smartphones to manage your time?

It initially enables you to monitor your progress and manage your activities more effectively. You can effortlessly arrange your day and set reminders and deadlines. Second, you can quickly update or adjust your tasks and schedule whenever you need to by logging in from any location. Thirdly, some apps offer insights and analytics that can be used to detect habits, monitor your productivity, and make changes to your time management. Finally, by enabling you to better manage your workload and prevent last-minute rushes, utilising a time management tool can help you feel less stressed.

Dịch:

Nhìn chung, các ứng dụng này cho phép bạn theo dõi tiến độ và quản lý các hoạt động của mình một cách hiệu quả hơn. Bạn có thể dễ dàng sắp xếp ngày của mình và đặt lời nhắc cũng như thời hạn. Thứ hai, bạn có thể nhanh chóng cập nhật hoặc điều chỉnh các nhiệm vụ và lịch trình của mình bất cứ khi nào bạn cần bằng cách đăng nhập từ bất kỳ vị trí nào. Thứ ba, một số ứng dụng cung cấp thông tin chi tiết và phân tích có thể được sử dụng để phát hiện thói quen, theo dõi năng suất của bạn và thực hiện các thay đổi đối với cách quản lý thời gian của bạn. Cuối cùng, bằng cách cho phép bạn quản lý tốt hơn khối lượng công việc của mình và ngăn chặn tình trạng nước đến chân mới nhảy; việc sử dụng công cụ quản lý thời gian còn có thể giúp bạn bớt căng thẳng hơn.

Tham khảo: Tổng hợp đề thi IELTS Speaking 2023 mới nhất từ IDP và BC để có nguồn tài liệu luyện đề speaking tốt nhất nhé!

4. Từ vựng thông dụng về chủ đề Daily routine

  • Priority (n): ưu tiên
  • Reminder (n): lời nhắc/công cụ nhắc nhở
  • Duty (n): nghĩa vụ/nhiệm vụ/công việc phải làm
  • Stress-relieving (adj): giảm căng thẳng
  • Stretch (v): duỗi (người)/làm giãn (cơ)
  • Nutritious (adj): chứa nhiều dinh dưỡng cần thiết
  • Time management (phr.): quản lí thời gian
  • Productivity (n): năng suất
  • Last-minute (adj): sát giờ/phút chót
  • Preparation (n): sự chuẩn bị
  • Sustain (v): duy trì

5. Cấu trúc câu hay để Talk about your daily routine 

  • Grow into a habit: biến X thành thói quen
  • Be off to: đi (tới)
  • Be more of a/an morning/evening person: là người thức dậy sớm/sống về đêm
  • Take periodic pauses: có những khoảng nghỉ (trong lúc làm việc gì đó)
  • Practise a routine/habit/schedule: sống/làm theo lịch trình/thói quen

Lưu ý: Ngoài những từ vựng và cấu trúc hay phía trên, các bạn cũng đừng quên nắm chắc các quy tắc phát âm tiếng Anh để ăn điểm tiêu chí Pronunciation trong IELTS Speaking nhé!

Hy vọng rằng với bài mẫu IELTS Speaking 3 part về Talk about your daily routine kèm theo từ vựng và cấu trúc câu hay phía trên sẽ giúp các bạn nắm được các trả lời và tự tin hơn khi gặp dạng chủ đề này. IELTS CITY chúc các bạn luyện thi IELTS Speaking thành công!


Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ IELTS
2 TUẦN MIỄN PHÍ

Trải nghiệm môi trường học IELTS chuẩn quốc tế,
Cam kết đầu ra IELTS 7.0+!