IELTS CITY

Participle clause là gì? Định nghĩa, Công thức và cách dùng chính xác

Participle clause là một trong những mệnh đề ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Tại bài viết này, IELTS CITY sẽ giải thích chi tiết định nghĩa, công thức và cách dùng chính xác của Participle Clause nhé!

participle clause là gì
Participle clause là gì?

1. Participle clause là gì?

Participle clause (mệnh đề phân từ) cho phép chúng ta trình bày thông tin một cách ngắn gọn và xúc tích hơn. Bằng cách rút gọn câu nếu hai vế của một câu có cùng chủ ngữ, participle clause giúp câu ngắn gọn hơn nhưng không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.

Chúng ta có thể dùng participle clause ở dạng hiện tại phân từ (going, reading, seeing, walking, etc.), quá khứ phân từ (gone, read, seen, walked, etc.) hoặc phân từ hoàn thành (having gone, having read, having seen, having walked, etc.). 

Ví dụ: 

Waiting for Ellie, She made some tea. 

(While She was waiting for Ellie, She made some tea.)

Trong lúc đợi Ellie, tôi pha một chút trà. 

Có thể thấy ở ví dụ trên, cả participle clause (Waiting for Ellie) và mệnh đề chính (I made some tea) đều có cùng chủ ngữ là “she”. Participle clause trong ví dụ trên giúp cho câu trình bày được ngắn gọn và xúc tích hơn. 

Participle clause sẽ không diễn đạt cụ thể câu nói đang ở ra ở thì nào (Participle clauses do not have a specific tense). Điều này có nghĩa rằng chúng ta không thể phân tích cụm “waiting for Ellie” và nghĩ rằng waiting đang chia ở thì hiện tại tiếp diễn thì câu trên ở thì hiện tại tiếp diễn.  Cách duy nhất để biết cả câu đang ở thì nào chính là nhìn vào động từ chính trong mệnh đề chính (main clause) “She made some tea”, động từ chính “made” ở thì quá khứ, suy ra câu trên đang ở thì quá khứ. 

Participle clause thường dùng chủ yếu trong văn viết, chủ yếu là văn bản mang phong cách học thuật và báo chí. 

2. Phân loại Participle clause

Cụ thể, participle clause được chia làm ba dạng chính: hiện tại phân từ (Present Participle clause), quá khứ phân từ (Past Participle clause), và hoàn thành phân từ ( Perfect Participle clause). Sau đây là phân tích từng loại participle clause trên về cấu trúc, trường hợp sử dụng, và các ví dụ minh họa.

2.1. Present Participle clause

Mệnh đề hiện tại phân từ (present participle clause) được dùng khi động từ ở thể chủ động và được dùng với công thức sau:

Verb + -ing 

Present participle clause có những cách dùng sau đây: 

  • Được sử dụng để diễn tả kết quả của một hành động trước đó.

Ví dụ: 

The bomb exploded, destroying the building.

Quả bom đã nổ, phá huỷ cả một tòa nhà. 

Kết quả của việc quả bom nổ chính là cả tòa nhà đã bị phá huỷ. 

  • Được sử dụng để giải thích lý do cho một hành động

Ví dụ: 

Knowing she loved reading, Richard bought her a book.

Biết rằng cô ấy thích đọc sách. Richard đã mua cho cổ một quyển sách. 

Lý do Richard mua quyển sách cho cô gái là do Richard biết cô này thích đọc sách. 

  • Dùng để diễn tả một hành động xảy ra đồng thời, song song với hành động khác.

Standing in the queue, I realised I forgot my wallet at home.

Khi đứng xếp hàng, tôi nhận ra là mình đã quên ví tiền ở nhà. 

Khi thực hiện hành động đứng xếp hàng cũng là lúc tôi nhận ra mình để quên ví tiền ở nhà. 

  • Được sử dụng để bổ sung thông tin cho chủ ngữ ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

Starting in the new year, the new policy bans cars in the city centre.

Bắt đầu từ năm mới, chính sách mới sẽ cấm tất cả các xe hơi lưu thông vào trung tâm thanh phố. 

Ngoài việc biết thêm thông tin chính sách mới sẽ cấm xe hơi lưu thông vào trung tâm thành phố, ta còn biết thêm chính sách này sẽ bắt đầu áp dụng vào năm mới. 

Đặc biệt chức năng bổ sung thông tin của present participle clause cho chủ thể ở mệnh đề chính còn được thể hiện rõ nhất trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động (Reduced Relative Clause)

Ví dụ: 

My friends who are living in the countryside, are having difficulties finding office jobs. 

Khi rút gọn: 

My friends living in the countryside are having difficulties finding office jobs. 

Những người bạn của tôi đang sinh sống ở miền nông thôn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm những công việc văn phòng. 

Chúng ta có thể thấy “living in the countryside” là mệnh đề phân từ trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn trên, giúp chúng ta biết thêm thông tin về những người bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm văn phòng. Những người bạn này đang sinh sống ở miền quê. 

2.2. Past Participle clause

Mệnh đề quá khứ phân từ (past participle clause) được dùng khi động diễn tả hành động ở thể bị động (passive voice) với công thức sau:

Verb + regular verb (-ed) / irregular verb

Past participle clause có một số chức năng tương tự như chức năng của Present participle clause, cụ thể có những cách dùng sau đây: 

  • Được sử dụng để giải thích lý do cho một hành động

Ví dụ: 

Worried by the serious injury of the boy, she called the hospital.

Bị lo lắng bởi tình trạng bị thương nghiêm trọng của cậu bé, cô cây gọi điện cho bệnh viện. 

Trong câu trên ta biết lý do cô gái quyết định gọi điện cho bệnh viện là vì lo lắng về tình trạng bị thương nghiêm trọng của cậu bé. 

  • Được sử dụng để bổ sung thông tin cho chủ ngữ ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

Filled with pride, Taylor Swift walked towards the stage to receive the Grammys award “Album of the Year”. 

Tràn đầy sự tự hào, Taylor Swift bước tiến tới sân khấu để nhận giải thưởng Grammys “album của năm”. 

Trên câu trên, ngoài việc biết được Taylor Swift khi bước lên sân khấu để nhận giải thưởng Grammy “album của năm” chúng ta còn biết thêm thông tin khác là cô ấy tràn ngập sự tự hào khi lên nhận giải thưởng danh giá này. 

  • Dùng như một dạng rút gọn của mệnh đề If (If condition)

Ví dụ: 

Charged properly according to Apple instructions, your Iphone’s battery can be maintained for a long time. 

Câu đầy đủ sẽ là: If your Iphone’s battery is charged properly according to Apple’s instructions, it can be maintained for a long time) 

Nếu được sạc đúng theo những hướng dẫn của Apple, pin của Iphone sẽ được duy trì trong một khoảng thời gian dài. 

2.3. Perfect Participle clause

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause) dùng để diễn tả hành động trong mệnh đề phân từ – hành động này đã diễn ra và hoàn thành trước hành động trong mệnh đề chính (main clause). Mệnh đề phân từ hoàn thành có thể dùng để diễn tả hành động ở cả thể chủ động (active) và bị động (passive voice) với công thức chung sau:

Having + (been) + Past participle (V3/ed) 

Perfect Participle clause có những cách dùng sau đây: 

  • Dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một sự việc, hành động chính ở trong câu

Ví dụ:

Having got dressed, she slowly went downstairs 

Sau khi đã ăn mặc chỉnh tề, cô ấy từ từ bước xuống cầu thang. 

Trong câu trên chúng ta biết được việc ăn mặc chỉnh tề là hành động diễn ra trước khi cô gái thực hiện hành động bước xuống cầu thang. 

  • Dùng để diễn tả một hành động diễn ra vào một khoảng thời gian nhất định trước khi hành động, sự việc chính bắt đầu

Having finished their training for 5 years, they will be fully qualified doctors.

Sau khi hoàn thành hết quá trình huấn luyện trong suốt 5 năm, họ sẽ trở thành những người bác sĩ có tiêu chuẩn đầy đủ. 

Trên câu trên ta biết việc đào tạo và huấn luyện (training) đã diễn ra một khoảng thời gian dài nhất định trước khi việc trở thành những bác sĩ đầy đủ tiêu chuẩn có thể thực hiện được. 

3. Những lưu ý khi sử dụng Participle clause

3.1. Chủ ngữ của mệnh chính (main clause) và mệnh đề phân từ (participle clause)  phải là một. 

Ví dụ: 

Seeing the mistake, she corrected it immediately. 

= When she saw the mistake, she corrected it immediately. 

Khi phát hiện ra lỗi sai, cô ấy lập tức chỉnh sửa ngay. 

Chúng ta thấy chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề phân từ đều là she. 

Feeling unwell, he went to the doctor

= Because he felt unwell, he went to the doctor 

Bởi vì cảm thấy không khỏe, anh ấy đi bác sĩ. 

Chúng ta thấy chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề phân từ đều là he. 


3.2.Trong một số trường hợp, mệnh đề phân từ có thể có chủ ngữ của riêng nó, đây là cách dùng mang tính trang trọng.

Ví dụ:

Seeing she had made the mistake, she corrected it immediately.

Tuy nhiên chúng ta vẫn nên cẩn thận khi dùng participle clause, tránh gây sự khó hiểu cho người đọc khi chủ ngữ thực hiện hành động không được rõ ràng. 

Ví dụ:

Seeing it fall, the tree hit me in the back. 

Nhìn thấy nó ngã, cái cây đã va đập vào lưng tôi

Ai là người nhìn thấy cái cây ngã? ở câu này chủ ngữ không được rõ ràng ở participle clause  nên chúng ta có thể dùng câu bình thường đầy đủ với nghĩa rõ ràng hơn là: 

As I saw it fall, the tree hit me in the back. 

When I saw it fall, the tree hit me in the back.

Feeling weak, the boy attacked the man

Cảm thấy yếu ớt, chàng trai đã tấn công người đàn ông. 

Ai là người đang cảm thấy yếu ớt,  ở câu này chủ ngữ không được rõ ràng ở participle clause nên chúng ta có thể dùng câu bình thường đầy đủ với nghĩa rõ ràng hơn là 

While the man was feeling weak, the boy attacked him.

3.3. Chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng participle clause ở dạng phủ định bằng cách thêm not ở trước động từ (participle verb) trong participle clause 

Ví dụ: 

Not knowing the baby slept, she laughed loudly.

Không biết rằng em bé đang ngủ, cô ấy cười lớn. 

Not seeing the bus, the dog stepped into the road.

Không nhìn thấy xe buýt đang đến, chú chó bước xuống lòng đường.

Not saying anything, she poured the glass of water over his head.

Không nói gì cả, cô ấy đổ ly nước lên đầu hắn ta. 

Tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng not sau động từ (participle verb) trong participle clause, tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng của mình mà ngữ nghĩa sẽ thay đổi. 

Ví dụ: 

Not knowing the baby slept, she laughed loudly. 

(Because she didn’t know the baby slept.) 

Bởi vì cô ấy không biết rằng em bé đang ngủ nên cô ấy cười to. 

Knowing not to laugh loudly because the baby slept, she smiled quietly. 

(Because she knew the baby slept)

Cô ấy biết em bé đang ngủ nên cô ấy không cười to mà cổ mỉm cười một cách nhẹ nhàng. 

3.4 Lưu ý cuối cùng, hầu hết các giới từ (preposition) và liên từ (conjunction) có thể đứng trước participle clause để nhấn mạnh hoặc làm rõ trật tự xảy ra hành động, thời gian, nguyên nhân và hậu quả. 

Before cooking, you should wash your hands. 

Trước khi nấu ăn, bạn nên rửa tay. 

Since coming to England, I have met a lot of new people.

Từ khi đến Anh, tôi đã gặp gỡ rất nhiều người mới. 

By practising so hard every day, she passed her driving test. 

Bởi vì đã luyện tập rất chăm chỉ mỗi ngày, cô ấy đã đỗ kỳ thi lái xe. 

Instead of complaining about it, they should try doing something positive.

Thay thì than viền về việc đó, họ nên cố gắng làm điều gì đó tích cực hơn. 

4. Bài tập ứng dụng Participle clause

Bài tập 1

Hoàn thành những câu sau bằng cách chọn đáp án đúng

  1. ___ by the changing information, they thought the plane was cancelled.
  1. Confusing
  2. Confused
  3. Having confused 

      2.  ___ at a low temperature, these jeans will keep their original colour for a long time.

  1. Washing
  2. Washed
  3. Having washed

    3. ___ the paper, he saw the news about his hometown.

  1. Reading
  2. Read
  3. Having read

4. ___ by a local architect and artist, the house combines traditional materials with original design.

  1. Building
  2. Built
  3. Having built

5.___ in India for two years, Kaleem could speak some Hindi.

A. Living

B. Lived

C. Having lived

6. ___ in prisons throughout her twenties, she wrote her first play about life behind bars.

  1. After working
  2. Worked
  3. Having been worked

7. ___ through the woods, they found a bird with a broken wing.

  1. Walking
  2. Walked
  3. Having walked

8. ___ for the final interview, the candidates were asked to prepare a short presentation.

  1. Selecting
  2. Selected
  3. Having been selected

Bài tập 2. Viết lại những câu sau với cùng mà không thay đổi nghĩa chính, sử dụng participle clause

  1. Joey decided to celebrate after he did so well in his play
  1. She fell asleep while she sat in the armchair.
  1. I left my keys at the office. I couldn’t get into my flat last night.
  1. I stepped back onto his foot as/because I didn’t realize that he was standing behind me.
  1. Rachel got a job in a cafe. She was able to make lots of new friends.
  1. Because I can speak French, I managed to follow their conversation.
  1.  I noticed the door was open and decided to go inside.
  1. He called in to apologize as he was embarrassed by his behaviour the day before.

Bài tập 3: Kiểm tra kiến thức về participle clause

True or False 

1. Participle clauses are a type of sentence

  1. True
  2. False

2. To make a participle clause negative we use ‘not’ before the participle verb.

  1. True
  2. False 

3. Prepositions cannot be used with participle verbs.

  1. True
  2. False

4. To emphasise or clarify that one action has finished before another one begins, we use have + past participle.

  1. True
  2. False 

5. Participle clauses usually have the same subjects as the main clause.

  1. True
  2. False 

ĐÁP ÁN: 

Bài tập 1

BBAB
CAAC

Bài tập 2

  1. Having done so well in his play, Joey decided to celebrate.
  2. Sitting in the armchair, she fell asleep.
  3. Having left my keys at the office, I couldn’t get into my flat last night.
  4. Not realising that he was standing right behind me I stepped back onto his foot.
  5. Having got a job in a cafe, Rachel was able to make lots of new friends.
  6. Being able to speak French, I managed to follow their conversation.
  7. Noticing the door was open, I decided to go inside.
  8. Embarrassed by his behaviour the day before, he called in to apologize.

Bài tập 3 

  1. B False 

Mệnh đề phân từ là mệnh đề phụ. Chúng không phải là một câu vì chúng cần có một mệnh đề chính để gắn vào.

  1. A True

Chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng participle clause ở dạng phủ định bằng cách thêm not ở trước động từ (participle verb) trong participle clause. Tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng not sau động từ (participle verb) trong participle clause, tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng của mình. 

  1. B. False 
  1. B. False

Chúng ta sử dụng cấu trúc Having + past participle (V3/ V-ed) 

  1. A. True 

Thông thường chủ ngữ trong mệnh đề phân từ sẽ cùng chủ ngữ trong mệnh đề chính 

ĐĂNG KÝ THI THỬ IELTS
CHUẨN BC & IDP MIỄN PHÍ

Trải nghiệm môi trường học IELTS chuẩn quốc tế,
Cam kết đầu ra IELTS 7.0+!