Describe an interesting old person you have met – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 & 3

Describe an interesting old person you have met là đề thi IELTS Speaking Part 2 thuộc nhóm Topic Describe a person. Tại đề bài này, các bạn sẽ cần nói về một người lớn tuổi thú vị mà bạn từng gặp. Để trả lời tốt chủ đề này, các bạn hãy cùng IELTS CITY tham khảo bài mẫu band 7.5+ kèm theo từ vựng hay phía sau nhé!

Describe an interesting old person you have met
Bài mẫu Describe an interesting old person you have met – Speaking Part 2 + 3

1. Bài mẫu Describe an interesting old person you have met – Speaking Part 2

Part 2: Describe an interesting old person you have met.
You should say:
– Who this person is
– Where/when you met this person
– What you did with this person
And explain why you think this person is interesting.
Describe an interesting old person you have met - IELTS Speaking Part 2
Bài mẫu Describe an interesting old person you have met – IELTS Speaking Part 2

Dàn ý:

I. Introduction

  • Briefly introduce the interesting old person
  • Mention the special occasion of his 80th birthday celebration

II. Meeting Details

  • Describe the location – his cozy home in the countryside
  • Emphasize the family gathering during the celebration
  • Highlight the positive atmosphere filled with warmth and joy

III. Activities

  • Traditional games
  • Listening to his stories about the past
  • Leisurely stroll in his garden

IV. Grandpa’s Characteristics

  • Emphasize his remarkable level of activity despite his age
  • Highlight his ability to connect with people of all ages
  • Mention his role in bridging the generation gap

V. Grandpa’s Interesting Traits

  • Explore his wealth of experiences and stories
  • Discuss the historical events and societal changes he witnessed
  • Emphasize the valuable life lessons he imparts

VI. Conclusion

  • Summarize grandpa’s significance
  • Reflect on the inspiration gained from spending time with him

Bài mẫu 7.5:

album-art
00:00

Well, the interesting old person I would like to talk about is my dear grandpa. He is an extraordinary individual who has left a lasting impression on me. I had the pleasure of spending a memorable day with him not too long ago.

I met my grandpa during a family gathering at his home, which is a cozy little place in the countryside. It was a special occasion – his 80th birthday celebration. The atmosphere was filled with warmth and joy as family members gathered to honor him.

During the day, we engaged in various activities. We played traditional games, listened to his fascinating stories about the past, and even went for a leisurely stroll in his beautiful garden. My grandpa, despite his age, was incredibly active and full of life. What struck me the most was his ability to connect with everyone around him, regardless of age. He effortlessly bridged the generation gap, making everyone feel included and valued.

What makes my grandpa particularly interesting is his wealth of experiences. Born in a different era, he has witnessed significant historical events and societal changes. His stories are like a treasure trove of wisdom, providing insights into a world that is quite different from the one I know. He not only shares the tales of the past but also imparts valuable life lessons, emphasizing the importance of family, resilience, and embracing change.

In essence, my grandpa’s fascinating life journey, coupled with his vibrant spirit and ability to connect with people, makes him an incredibly interesting individual. Spending time with him not only allows me to glimpse into the past but also inspires me to appreciate the present and look forward to the future with optimism.

In conclusion, my grandpa is not just a family elder; he is a living chronicle of history and a source of inspiration for everyone fortunate enough to know him.

Từ vựng:

  • extraordinary (adj): phi thường
  • lasting (adj): bền vững
  • engage (v): tham gia
  • leisurely (adj): thoải mái, không vội vã
  • bridge (v): nối liền
  • trove (n): kho tàng
  • resilience (n): sự kiên trì, sự dai dẳng
  • vibrant (adj): sôi động, hồi hương
  • chronicle (n): bản ghi chép lịch sử
  • optimism (n): sự lạc quan

Dịch:

Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí

Ưu đãi học phí lên đến 50%

& Tặng 100% lệ phí thi IELTS

Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí

Ưu đãi học phí lên đến 50%

& Tặng 100% lệ phí thi IELTS

2. Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 chủ đề Old person

Trước khi xem câu trả lời mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 3 nhé!

2.1. Do you think old people and young people can share interests?

Yes, I believe old and young people can share interests. While there may be generational differences, there are universal activities like appreciating nature or enjoying music that appeal to all ages. It’s also about being open-minded and exploring each other’s hobbies. Shared experiences during family gatherings or holidays provide opportunities for bonding and finding common ground. Ultimately, bridging the generation gap is about understanding, openness, and a willingness to appreciate diverse interests.

Từ vựng:

  • generational (adj): thuộc về thế hệ
  • universal (adj): phổ biến, toàn cầu
  • open-minded (adj): cởi mở
  • bonding (n): sự gắn kết
  • willingness (n): sự bằng lòng

Dịch:

2.2. What can old people teach young people?

I believe that the elderly have much to impart to the younger generation. Experiential learning is one of the most straightforward examples. Even while young people may seem more dynamic, forward-thinking, and successful than their elders, I am certain of one thing: they will never have as much life experience as the elderly. The majority of the things, events, and circumstance that younger people never expect to encounter have already happened to them. Elderly individuals have more life experience to impart, and their worldview may be broader, calmer, and more stable than younger generations.

Từ vựng:

  1. impart (v): truyền đạt
  2. experiential (adj): liên quan đến kinh nghiệm
  3. forward-thinking (adj): có tư duy tiến bộ
  4. circumstances (n): hoàn cảnh
  5. worldview (n): quan điểm thế giới

Dịch:

Tôi tin rằng người già có nhiều điều để truyền đạt cho thế hệ trẻ. Học tập trải nghiệm là một trong những ví dụ đơn giản nhất. Ngay cả khi những người trẻ tuổi có vẻ năng động, cầu tiến và thành công hơn những người lớn tuổi, tôi chắc chắn một điều: họ sẽ không bao giờ có nhiều kinh nghiệm sống như những người lớn tuổi. Phần lớn những sự việc, sự kiện và hoàn cảnh mà những người trẻ tuổi không bao giờ mong đợi gặp phải đã xảy ra với họ. Người cao tuổi có nhiều kinh nghiệm sống hơn và thế giới quan của họ có thể nhìn chung là cá nhân, điềm tĩnh và ổn định hơn thế hệ trẻ.

2.3. What should young people teach the elderly?

Young people, in my view, will also have many fascinating things to share with and educate the old. Like, say, how to make the most of and adjust to today’s technological options. Eventually, every young person will have to help their parents or other older relatives how to utilize modern technology like cell phones, computers, and televisions. As many people are still learning their way around the 4.0 world, I beg that everyone be as patient and kind with them as our elders were with us when we were naive children.

Từ vựng:

  • Fascinating (adj): Hấp dẫn
  • Utilize (v): Sử dụng
  • Naive (adj): Ngây thơ
  • Adjust (v): Điều chỉnh
  • Beg (v): Kêu gọi, van xin

Dịch:

Theo tôi, những người trẻ tuổi cũng sẽ có nhiều điều thú vị để chia sẻ và giáo dục những người lớn tuổi. Chẳng hạn như làm thế nào để tận dụng tối đa và thích nghi với các tùy chọn công nghệ ngày nay. cuối cùng, mọi thanh niên sẽ phải giúp cha mẹ hoặc những người thân lớn tuổi khác của họ cách sử dụng công nghệ hiện đại như điện thoại di động, máy tính và tivi. Vì nhiều người vẫn đang tìm hiểu về thế giới 4.0, tôi mong mọi người hãy kiên nhẫn và tử tế với họ như những người lớn tuổi đã ở bên chúng ta khi chúng ta còn là những đứa trẻ ngây thơ.

2.4. What is the subject that the age groups often talk to each other about?

Whether or whether individuals of different ages have anything in common to discuss is a matter of degree, in my view. In order to appeal to a younger audience, discussions might center on pop culture, video games, the latest social media fads, etc. Issues of politics, society, finances, and other aspects of adult life may be discussed. This is simply my perspective, therefore it may not hold for everyone; after all, there are plenty of youth organizations in today’s culture where controversial topics like politics and social issues can be discussed.

Từ vựng:

  • Appeal (v): Hấp dẫn
  • Controversial (adj): Gây tranh cãi
  • Perspective (n): Quan điểm
  • Fad (n): Trào lưu, xu hướng thời trang
  • Finances (n): Tài chính

Dịch:

Theo quan điểm của tôi, việc các cá nhân ở các độ tuổi khác nhau có điểm chung để thảo luận hay không là vấn đề mức độ. Để thu hút khán giả nhỏ tuổi, các cuộc thảo luận có thể tập trung vào văn hóa đại chúng, trò chơi điện tử, phương tiện truyền thông xã hội mới nhất, v.v. Các vấn đề về chính trị, xã hội, tài chính và các khía cạnh khác của cuộc sống người lớn có thể được thảo luận. Đây chỉ đơn giản là quan điểm của tôi, do đó nó có thể không đúng với tất cả mọi người; xét cho cùng, có rất nhiều tổ chức thanh niên trong nền văn hóa ngày nay, nơi có thể thảo luận các chủ đề gây tranh cãi như chính trị và các vấn đề xã hội.

Cập nhật đề thi IELTS Speaking mới nhất:

Hy vọng với bài mẫu về chủ đề Describe an interesting old person you met – IELTS Speaking Part 2, 3 sẽ giúp các bạn có thêm cách trả lời câu hỏi ở dạng đề này và đạt được band điểm mình mong muốn. Chúc các bạn luyện thi Speaking thật tốt!


Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ IELTS
2 TUẦN MIỄN PHÍ

Trải nghiệm môi trường luyện thi IELTS chuẩn quốc tế,
Cam kết đầu ra IELTS 7.0+!