Describe an occasion when you got positive feedback for work that you did là đề thi IELTS Speaking Part 2 ngày 18.12.2022. Đây là một trong những đề phổ biến hay xuất hiện trong kì thi IELTS Speaking dạo gần đây và cũng có trong bộ đề forecast quý 4 2022.
Tuy đây không phải là một chủ đề quá khó, nhưng để ghi điểm tuyệt đối với giám khảo thì hãy tham khảo ngay đề mẫu cùng với những từ vựng nâng cao được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia học thuật hàng đầu tại IELTS CITY nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 ngày 18.12.2022
Part 2: Describe an occasion when you got positive feedback for work that you did. |
---|
You should say: – What you did? – When was it? – Why did you get positive feedback? And explain how did you feel about it. |
Bài mẫu band 7.5:
Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:
People are boosted by positive responses to their efforts from others. This is where I’d want to share a story of a time I conducted volunteer work and was applauded for it.
My friends and I volunteer every year, but this time around, a group in our area asked if we could help. Many university professors have banded together to form this group with the hopes of doing good in the world. They founded a charity called Blooming Flower to help financially struggling students and the homeless.
So, to go back to the narrative, last year, when I was unemployed and accessible throughout the summer, I volunteered my time with them. Twenty people, including myself and a group of four friends, attended one of five rural schools in Vietnam’s northern countryside.
The students in the classroom needed help with their English, so I was assigned to teach them using my laptop. Other participants were also given tasks according to their skill sets. To begin, I introduced them to the fundamentals of the English language, such as dialogue, grammar, and vocabulary. As a result, I instructed them on the finer points of speaking and listening to facilitate the completion of their homework. It was the first time I’d ever done anything like this on vacation. We stayed for a whole month and had a wonderful experience.
Thankfully, after 30 days, when students were given mini-tests to gauge their development, they all did well. This resulted in widespread praise for my teaching style and efforts from the administration.
To be honest, I felt a sense of calm and personal fulfillment as a result of my volunteer efforts. And so it was at that point that I began to get encouraging comments.
Từ vựng:
- volunteer work: công việc từ thiện
- applauded [v]: hoan nghênh
- fundamental [n]: những thứ cơ bản
- dialouge [n]: cuộc hội thoại, giao tiếp
- facilitate [v]: làm cho dễ dàng hơn
- gauge [v]: đánh giá
- sense of calm: bình tĩnh, bình yên
- personal fulfillment: thỏa mãn cá nhân
Bản dịch:
Mọi người được thúc đẩy bởi những phản ứng tích cực đối với những nỗ lực của họ từ những người khác. Đây là nơi tôi muốn chia sẻ câu chuyện về thời gian tôi thực hiện công việc tình nguyện và được hoan nghênh vì điều đó.
Bạn bè của tôi và tôi tình nguyện hàng năm, nhưng khoảng thời gian này, một nhóm trong khu vực của chúng tôi hỏi liệu chúng tôi có thể giúp đỡ không. Nhiều giáo sư đại học đã cùng nhau thành lập nhóm này với hy vọng làm điều tốt cho thế giới. Họ thành lập một tổ chức từ thiện mang tên Blooming Flower để giúp đỡ những sinh viên gặp khó khăn về tài chính và những người vô gia cư.
Vì vậy, để quay trở lại câu chuyện, năm ngoái, khi tôi thất nghiệp và có thể tiếp cận trong suốt mùa hè, tôi đã tình nguyện dành thời gian cho họ. Hai mươi người, bao gồm cả tôi và một nhóm bốn người bạn, đã học tại một trong năm trường nông thôn ở vùng nông thôn phía bắc Việt Nam.
Các sinh viên trong lớp cần trợ giúp về tiếng Anh, vì vậy tôi được chỉ định dạy họ bằng máy tính xách tay của mình. Những người tham gia khác cũng được giao nhiệm vụ theo bộ kỹ năng của họ. Để bắt đầu, tôi đã giới thiệu cho họ những nguyên tắc cơ bản của tiếng Anh, chẳng hạn như hội thoại, ngữ pháp và từ vựng. Do đó, tôi đã hướng dẫn họ những điểm tốt hơn về nói và nghe để tạo điều kiện hoàn thành bài tập về nhà của họ. Đây là lần đầu tiên tôi làm bất cứ điều gì như thế này trong kỳ nghỉ. Chúng tôi ở lại cả tháng và có một trải nghiệm tuyệt vời.
Rất may, sau 30 ngày, khi các sinh viên được làm các bài kiểm tra nhỏ để đánh giá sự phát triển của họ, tất cả họ đều làm tốt. Điều này dẫn đến sự khen ngợi rộng rãi đối với phong cách giảng dạy của tôi và những nỗ lực từ ban giám hiệu.
Thành thật mà nói, tôi cảm thấy bình tĩnh và thỏa mãn cá nhân nhờ những nỗ lực tình nguyện của mình. Và đó là lúc tôi bắt đầu nhận được những bình luận khích lệ.
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
2. Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 ngày 18.12.2022
Trước khi xem câu trả lời mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 3 nhé!
2.1. Do you like helping others?
Yes, i do take great pleasure in assisting people. Assisting others gives me a sense of purpose and fulfillment since I know I am having a positive impact on someone’s life. I’m not doing this to boost my ego; I’m doing it because I like assisting others and appreciate the support I’ve had in my own life. For this reason, I often volunteer with groups whose mission is to provide educational opportunities to children living in poverty.
Dịch:
Có, tôi rất vui khi được hỗ trợ mọi người. Hỗ trợ người khác mang lại cho tôi cảm giác có mục đích và sự thỏa mãn, vì tôi biết mình đang có tác động tích cực đến cuộc sống của ai đó. Tôi không làm điều này để nâng cao cái tôi của mình; Tôi đang làm điều đó bởi vì tôi thực sự thích giúp đỡ người khác và đánh giá cao sự hỗ trợ mà tôi đã có trong cuộc sống của chính mình. Vì lý do này, tôi thường tình nguyện tham gia các nhóm có nhiệm vụ cung cấp cơ hội giáo dục cho trẻ em nghèo.
2.2. In your view should children be taught to help others?
Absolutely. Being compassionate and helpful to others is what gives life its true meaning. It improves the state of the planet as a whole. Children’s innate capacity for empathy is encouraging, but it must be nurtured as they age. As a result, if you want your kids to be helpful, you must set a good example by pitching in yourself. It will encourage them to pursue a life focused on helping others rather than focusing on themselves. The people they encounter and the world around them will be better off if they take the time to assist others.
Dịch:
Chắc chắn rồi. Lòng trắc ẩn và giúp đỡ người khác là những gì mang lại cho cuộc sống ý nghĩa thực sự của nó. Nó cải thiện tình trạng của hành tinh nói chung. Khả năng đồng cảm bẩm sinh của trẻ em rất đáng khích lệ, nhưng nó phải được nuôi dưỡng khi chúng lớn lên. Do đó, nếu bạn muốn con mình trở nên hữu ích, bạn phải nêu gương tốt bằng cách tự mình thể hiện mình. Nó sẽ khuyến khích họ theo đuổi một cuộc sống tập trung vào việc giúp đỡ người khác hơn là tập trung vào bản thân họ. Những người họ gặp và thế giới xung quanh họ sẽ tốt đẹp hơn nếu họ dành thời gian để giúp đỡ người khác..
2.3. How can we encourage children to help others?
Although there are several ways to educate children to be friendly and helpful, I feel the most effective is to set a good example. You may set the example as a leader by attempting something with them that they have never done before. Our children are little versions of ourselves. In this approach, children may learn the importance of being helpful by seeing how they respond to similar circumstances. For instance, you may assist them around the house by doing your responsibilities simultaneously, or you could offer to undertake a worthwhile volunteer effort. Becoming a good role model and discussing instances in which you benefited others may inspire others to do the same.
Dịch:
Mặc dù có một số cách để giáo dục trẻ trở nên thân thiện và hữu ích, nhưng tôi cảm thấy hiệu quả nhất là nêu gương tốt. Bạn có thể nêu gương với tư cách là một nhà lãnh đạo bằng cách thử làm điều gì đó với họ mà họ chưa từng làm trước đây. Con cái chúng ta là những phiên bản nhỏ của chính chúng ta. Trong cách tiếp cận này, trẻ em có thể học được tầm quan trọng của việc trở nên hữu ích bằng cách xem cách chúng phản ứng với những tình huống tương tự. Chẳng hạn, bạn có thể hỗ trợ họ làm việc nhà bằng cách đồng thời thực hiện các trách nhiệm của mình hoặc bạn có thể đề nghị thực hiện một nỗ lực tình nguyện đáng giá. Trở thành một hình mẫu tốt và thảo luận về những trường hợp mà bạn đã mang lại lợi ích cho người khác có thể truyền cảm hứng cho những người khác làm điều tương tự.
2.4. Do you think people are less willing to help others these days compared to the past?
Because there have always been people in the world who assist others and others who don’t, I don’t think it’s fair to try to evaluate or compare how altruistic people are now compared to how altruistic they were in the past. People in today’s society are reluctant to assist people who are struggling out of concern that they may be exploited, which is a direct result of the rising number of issues that plague modern society, such as crime. On the other hand, many people are always willing to provide a hand to those in need whenever they can.
Dịch:
Bởi vì trên thế giới luôn có những người giúp đỡ người khác và những người khác thì không, tôi không nghĩ rằng thật công bằng khi cố gắng đánh giá hoặc so sánh mức độ vị tha của những người hiện nay so với mức độ vị tha của họ trong quá khứ. Mọi người trong xã hội ngày nay miễn cưỡng hỗ trợ những người đang gặp khó khăn vì lo ngại rằng họ có thể bị bóc lột, đây là kết quả trực tiếp của việc gia tăng các vấn đề gây khó khăn cho xã hội hiện đại, chẳng hạn như tội phạm. Mặt khác, nhiều người luôn sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn bất cứ khi nào họ có thể.
Bài viết trên đây IELTS CITY đã chia sẻ các bạn bài mẫu và từ vựng highlight về Describe an occasion when you got positive feedback for work that you did – Đề thi IELTS Speaking ngày 18/12/2022 một cách chỉn chu nhất. Hy vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp bạn có một kỳ luyện thi thật tốt.
Chúc bạn thành công!
Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.