Describe an occasion when somebody said something positive about some work that you did là đề thi thật IELTS Speaking ngày 06/11/2022. Yêu cầu của đề này là kể lại một dịp mà những việc bạn đã làm được phản hồi tích cực từ người khác. Để nắm được cách trả lời dạng câu hỏi này, các bạn hãy cùng IELTS CITY tham khảo bài mẫu part 2 & 3 cùng với những từ vựng highlight tại bài viết này nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 ngày 06/11/2022
Part 2: Describe an occasion when somebody said something positive about some work that you did. |
---|
You should say: – What you did do? – When was it? – Why did you get positive feedback? And how did you feel about it? |
Trước khi xem bài mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 2 nhé!
Dàn ý
I. Introduction
- Working as a salesman while attending college full-time.
- Gaining practical expertise in troubleshooting and problem-solving.
II. Offering help during the owner’s absence
- The store owner became sick and had to rest for four months.
- Volunteering to help out more than usual during that time.
- Balancing work and attending classes, leading to exhaustion.
III. Appreciation from the owner
- Owner expressing gratitude for the speaker’s hard work and extra hours.
- Acknowledgment of the willingness to help during a difficult personal time.
- Speaker’s actions relieving the burden of finding a temporary replacement.
IV. Reflection on achievements and income increase
- Not feeling particularly proud of prior achievements.
- Short-term increase in income due to the experience.
- Appreciation for compliments from the boss, even if unintentional.
V. Feeling proud and gaining confidence
- Sense of pride in being able to help the great people at the firm.
- Boost in confidence from the experience.
- Realization of the value of having supportive friends and family.
VI. Conclusion
- Summary of the main points and impact on personal growth.
- Importance of balancing work, education, and support from loved ones.
Bài mẫu band 7.5
Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:
About three years ago, I was working toward my goal of being a salesman while still attending college full-time. It gave me practical expertise in troubleshooting, fault detecting, and swiftly fixing problems. The store’s owner was sick and had to rest for around four months, during which time he was unable to run his business. For the duration of his absences, I offered to help out around the house more than usual. That meant I had to work virtually every day while still attending classes, and after a few months, I was very exhausted.
Anyway, when the company’s owner returned from his vacation, he was very pleased and thanked me for my hard work, the extra hours I put in, and the fact that I was willing to help out during such a difficult personal time. He told me in no uncertain terms that my actions had made his life much easier by relieving his family of the burden of finding and supervising a temporary replacement worker. It was my fault, he added, for what had happened. When I consider my prior achievements, I can’t say that I’m particularly proud of any of them. It was just for a short while, but I was able to increase my income thanks to it, so everything turned out OK. Though I didn’t do anything specifically to earn my boss’s appreciation, I appreciate the compliments anyway.
However, I do remember feeling proud that I was able to help them with the firm since they were such great people. It gave me confidence and helped me realize the value of having friends and family to lean on in a need.
Từ vựng
- salesman (n): nhân viên bán hàng
- expertise (n): chuyên môn
- fault detecting: khắc phục sự cố
- uncertain (adj): không chắc chắn
- achievements (n): thành tựu
- appreciation (n): sự đánh giá
Dịch
Khoảng ba năm trước, tôi đang cố gắng hướng tới mục tiêu trở thành một nhân viên bán hàng trong khi vẫn theo học toàn thời gian ở trường đại học. Nó đã mang lại cho tôi kiến thức chuyên môn thực tế trong việc khắc phục sự cố, phát hiện lỗi và khắc phục sự cố nhanh chóng. Chủ cửa hàng bị ốm và phải nghỉ khoảng bốn tháng, trong thời gian đó, ông không thể điều hành công việc kinh doanh của mình. Trong thời gian anh ấy vắng mặt, tôi đề nghị giúp việc nhà nhiều hơn bình thường. Điều đó có nghĩa là tôi phải làm việc hầu như mỗi ngày trong khi vẫn tham gia các lớp học, và sau vài tháng, tôi đã rất kiệt sức.
Dù sao, khi chủ sở hữu của công ty trở về sau kỳ nghỉ của mình, ông ấy rất hài lòng và cảm ơn tôi vì đã làm việc chăm chỉ, số giờ làm thêm mà tôi đã bỏ ra và thực tế là tôi sẵn sàng giúp đỡ trong thời gian cá nhân khó khăn như vậy. Anh ấy nói với tôi một cách không chắc chắn rằng hành động của tôi đã giúp cuộc sống của anh ấy dễ dàng hơn nhiều bằng cách giảm bớt gánh nặng cho gia đình anh ấy trong việc tìm kiếm và giám sát một nhân viên thay thế tạm thời. Đó là lỗi của tôi, anh ấy nói thêm, vì những gì đã xảy ra. Khi tôi xem xét những thành tựu trước đây của mình, tôi không thể nói rằng tôi đặc biệt tự hào về bất kỳ thành tích nào trong số đó. Chỉ là trong một thời gian ngắn, nhưng tôi đã có thể tăng thu nhập của mình nhờ nó, vì vậy mọi thứ trở nên OK. Mặc dù tôi không làm bất cứ điều gì cụ thể để nhận được sự đánh giá cao của sếp, nhưng dù sao thì tôi cũng đánh giá cao những lời khen ngợi.
Tuy nhiên, tôi nhớ mình đã cảm thấy tự hào rằng mình đã có thể giúp đỡ họ trong công ty vì họ là những người tuyệt vời như vậy. Nó đã cho tôi sự tự tin và giúp tôi nhận ra giá trị của việc có bạn bè và gia đình để dựa vào khi cần.
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
2. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 ngày 06/11/2022
Trước khi xem câu trả lời mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 3 nhé!
2.1. What makes children often praised by their parents?
My point of view is that one of the primary reasons why the vast majority of youngsters get praise is because it helps to develop a strong feeling of self-assurance as well as a robust sense of identity. Parents have the opportunity to educate their children how to have good thoughts and conversations about themselves by complimenting their children. In addition to this, it inspires children to take pleasure in their achievements and to give themselves credit for their achievements when they are successful.
Từ vựng:
- Self-assurance: Tự tin
- Robust: Mạnh mẽ
- Identity: Bản sắc, danh tính
- Conversation: Cuộc trò chuyện
- Complimenting: Khen ngợi
Dịch:
Quan điểm của tôi là một trong những lý do chính khiến phần lớn thanh niên nhận được lời khen ngợi là vì nó giúp phát triển cảm giác tự tin cũng như ý thức bản sắc vững chắc. Cha mẹ có cơ hội để giáo dục con cái của họ cách có những suy nghĩ tốt và trò chuyện về bản thân bằng cách khen ngợi con cái của họ. Ngoài ra, điều này còn truyền cảm hứng cho trẻ em tự hào về những thành tích của mình và ghi nhận những thành tích của mình khi chúng thành công.
2.2. Should children be praised a lot?
A youngster should not get much praise in my opinion. The reason for this is that when we lavish our children with excessive praise and gifts, they would develop a false feeling of entitlement and begin to believe that they are somehow more exceptional than other children. In addition, they may have a feeling of entitlement or assume that everything will be simple for them, making them unprepared for the difficulties they will inevitably encounter. Some worry that the trend toward overparenting nowadays is creating a generation of entitled brats. The modern generation of young people has higher expectations for lower labor input. A youngster with this outlook might suffer greatly if he or she does not acquire the abilities necessary to realize their goals.
Từ vựng:
- Lavish: Phung phí, hoành tráng
- Entitlement: Quyền được đặc biệt, quyền được đòi hỏi
- Exceptional: Đặc biệt, xuất sắc
- Inevitably: Tất yếu, chắc chắn sẽ xảy ra
- Brats: đứa trẻ
Dịch:
Theo tôi, một cầu thủ trẻ không nên nhận được nhiều lời khen ngợi. Lý do cho điều này là khi chúng ta dành cho con mình những lời khen ngợi và quà tặng quá mức, chúng sẽ hình thành cảm giác sai lầm về quyền được hưởng và bắt đầu tin rằng bằng cách nào đó chúng đặc biệt hơn những đứa trẻ khác. Thay vào đó, họ có thể có cảm giác được hưởng hoặc cho rằng mọi thứ sẽ đơn giản đối với họ, khiến họ không chuẩn bị cho những khó khăn mà họ chắc chắn sẽ gặp phải. Một số người lo lắng rằng xu hướng nuôi dạy con quá mức hiện nay đang tạo ra một thế hệ những đứa trẻ có quyền. Thế hệ thanh niên hiện đại có kỳ vọng cao hơn về đầu vào lao động thấp hơn. Một thanh niên có triển vọng này có thể bị tổn thương rất nhiều nếu anh ta hoặc cô ta không có được những khả năng cần thiết để thực hiện mục tiêu của họ.
2.3. How will adults react if they receive negative feedback?
Adults, in my opinion, will use completely different language while giving and receiving criticism from teenagers. I believe it’s important to remember that positive praise and compliments have all but vanished from the workplace and adult life, particularly in the age of email and telecommuting. As a general rule, instructors are more willing to interact with younger students and do more to boost their confidence if they encounter them at a young age. Managing one’s own sense of self-worth and other educational strategies become unnecessary at a higher level. Some constructive criticism is inevitable; at best, you’ll receive an empty “nice work!” It’s either to get things done or to make the boss feel useful. To some extent, things lighten up if you have a healthy dose of cynicism and perspective.
Từ vựng:
- Criticism: Lời phê phán, lời chỉ trích
- Vanish: Mất đi, biến mất
- Boost: Tăng cường, đẩy mạnh
- Cynicism: Thái độ hoài nghi, đa nghi
Dịch:
Người lớn, theo quan điểm của tôi, sẽ sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn khác trong khi đưa ra và nhận những lời chỉ trích từ thanh thiếu niên. Tôi tin rằng điều quan trọng cần nhớ là những lời khen ngợi và khen ngợi tích cực đã biến mất khỏi nơi làm việc và cuộc sống của người trưởng thành, đặc biệt là trong thời đại của email và telecommuting. Theo nguyên tắc chung, người hướng dẫn sẵn sàng tương tác với các học sinh nhỏ tuổi hơn và làm nhiều hơn nữa để tăng cường sự tự tin của họ nếu họ gặp họ khi còn nhỏ. Việc quản lý ý thức về giá trị bản thân và các chiến lược giáo dục khác trở nên không cần thiết ở cấp cao hơn. Một số chỉ trích mang tính xây dựng là không thể tránh khỏi; tốt nhất, bạn sẽ nhận được một “công việc tốt đẹp!” Đó là để hoàn thành công việc hoặc làm cho sếp cảm thấy mình có ích. Ở một mức độ nào đó, mọi thứ sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn nếu bạn có một chút hoài nghi và quan điểm lành mạnh.
Tham khảo: Describe an object that you think is beautiful – Đề thi IELTS Speaking ngày 04/11/2022
Trên đây, IELTS CITY đã phân tích đề thi “Describe an occasion when somebody said something positive about some work that you did” – Đề thi IELTS Speaking ngày 06/11/2022. Với những kiến thức mà IELTS CITY đem lại, hy vọng sẽ giúp các bạn luyện thi tốt phần IELTS Speaking. Chúc bạn thành công nhé!
Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.