Describe an interesting neighbor là chủ đề Describe a person khá phổ biến trong đề thi IELTS Speaking Part 2. Trong đề này, chúng ta sẽ phải miêu tả về một người hàng xóm thú vị của bạn. Cùng IELTS CITY tham khảo bài mẫu speaking part 2 và câu trả lời mẫu part 3 về chủ đề này dưới đây để nắm được cách triển khai và bổ sung một số từ vựng liên quan nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Bài mẫu Describe an interesting neighbor – IELTS Speaking Part 2
Part 2: Describe an interesting neighbor. |
---|
You should say: – Who this person is – How you know this person – What this person likes to do And explain why you think this neighbor is interesting. |
Dàn ý
I. Introduction
- The paragraph introduces a fascinating neighbor named Kevin and the author’s experience during the Covid lockdowns.
II. Meeting Kevin during the lockdown
- Kevin approached the author on the fourth day of the lockdown, offering help with buying food and necessities.
- The author was drawn to Kevin’s trilingualism in English, French, and Spanish.
III. Getting to know Kevin
- The author accepted Kevin’s invitation and spent time chatting with him over tea.
- Kevin shared stories about his extensive experience living and traveling abroad, which contributed to his fluency in multiple languages.
IV. Kevin’s thrilling adventure
- Kevin recounted a remarkable story about his trip to the North Pole and survival.
- The author, being interested in traveling, found this story particularly fascinating.
V. Enjoying conversations about adventures
- The author and Kevin sat for a long time, sharing and discussing their travel experiences.
VI. Conclusion
- The author expresses admiration for Kevin and the positive impact of their encounter during a challenging time.
Trước khi xem bài mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 2 nhé!
Bài mẫu
Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:
I have many wonderful neighbors, but Kevin in the cottage across the street is by far the most fascinating. Even though I’ve only been here for a short while (just five months), the day I met Kevin was the day I felt the most fortunate. It was a difficult time for everyone because of the Covid lockdowns and the inability to get outside and get food. Kevin first approached me on the fourth day of the lockdown, I think, after pounding on my door.
What first drew me to him was his trilingualism; he was equally at home conversing in English, French, and Spanish. The fact that he came to help me out since they knew I would need a hand to buy food and other necessities during the lockdown made my day.
I graciously accepted his invitation and we spent the next few hours chatting and getting to know one another over tea. He claimed to have spent a considerable amount of time living and traveling abroad, which is how he came to speak so many other languages fluently.
Although he had many exciting stories to tell, the one about his trip to the North Pole and return that he had survived stood out. As a person who enjoys traveling, I found this whole thing fascinating and thrilling. We sat about and spoke about our adventures for a long time.
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
Từ vựng
- cottage [n]: ngôi nhà riêng
- fortunate [adj]: may mắn
- lockdown: sự phong tỏa
- inability [n]: sự bất lực, sự không thể
- trilingualism [n]: khả năng nói được ba ngôn ngữ
- stood out: nổi bật
Bản dịch
Tôi có nhiều hàng xóm tuyệt vời, nhưng Kevin ở ngôi nhà bên kia đường là hấp dẫn nhất. Dù chỉ mới ở đây một thời gian ngắn (5 tháng) nhưng ngày tôi gặp Kevin là ngày tôi cảm thấy mình may mắn nhất. Đó là khoảng thời gian khó khăn đối với tất cả mọi người vì lệnh phong tỏa do Covid và không thể ra ngoài mua thức ăn. Kevin lần đầu tiên tiếp cận tôi vào ngày thứ tư của đợt phong tỏa, tôi nghĩ vậy, sau khi đập cửa phòng tôi.
Điều đầu tiên thu hút tôi đến với anh ấy là khả năng nói được ba thứ tiếng của anh ấy; anh ấy nói chuyện bằng tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha như ở nhà. Việc anh ấy đến giúp tôi vì họ biết tôi sẽ cần một tay để mua thức ăn và những nhu yếu phẩm khác trong thời gian phong tỏa đã khiến tôi vui vẻ.
Tôi vui vẻ nhận lời mời của anh ấy và chúng tôi đã dành vài giờ tiếp theo trò chuyện và làm quen với nhau bên tách trà. Anh ấy tuyên bố đã dành một khoảng thời gian đáng kể để sống và đi du lịch ở nước ngoài, đó là cách anh ấy nói được rất nhiều ngôn ngữ khác một cách trôi chảy.
Mặc dù anh ấy có nhiều câu chuyện thú vị để kể, những câu chuyện về chuyến đi đến Bắc Cực và trở về mà anh ấy đã sống sót nổi bật. Là một người thích đi du lịch, tôi thấy toàn bộ điều này thật hấp dẫn và ly kỳ. Chúng tôi ngồi nói chuyện rất lâu về những chuyến phiêu lưu của mình.
2. Câu trả lời mẫu Speaking Part 3 về chủ đề Neighbors
Trước khi xem câu trả lời mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 3 nhé!
2.1. Do you think neighbors are important?
I believe that having good relationships with one’s neighbors is highly essential due to the fact that these are the kind of individuals that one is exposed to on a daily basis. Since your neighbors are so close by, you should definitely go to one of them for assistance if you ever run into any issues. If you are new to an area, it is usually a good idea to inquire with a neighbor about the location of various amenities. In addition to this, they are right there with you if you are in danger; Also, the knowledge that they are close by may help you become braver or less fearful.
Từ vựng:
- Essential: Cần thiết
- Inquire: Tìm hiểu
- Amenity: Tiện nghi
- Brave: Can đảm
- Fearful: Sợ hãi
Dịch:
Tôi tin rằng việc có mối quan hệ tốt với những người hàng xóm của mình là vô cùng cần thiết bởi vì đây là những kiểu người mà một người tiếp xúc hàng ngày. Vì hàng xóm của bạn ở rất gần, bạn chắc chắn nên đến gặp một trong số họ để được hỗ trợ nếu bạn gặp phải bất kỳ vấn đề nào. Nếu bạn là người mới đến một khu vực, bạn nên hỏi hàng xóm về vị trí của các tiện nghi khác nhau. Thêm vào đó, họ luôn ở bên bạn nếu bạn gặp nguy hiểm; biết rằng họ đang ở gần có thể giúp bạn trở nên dũng cảm hơn hoặc bớt sợ hãi hơn.
2.2. What are the qualities of a good neighbor?
When considering what makes a good neighbor, I place a premium on friendliness. For instance, a positive trait would be the habit of greeting people with “Hello” at the first meeting. I make an effort to get to know my neighbors, in the hopes that if I’ve been pleasant to them in the past, they’ll return the favor and help up my spirits on the days when I’m feeling down and lonely. As a neighbor, I like it when people are forthright and understanding. I hope that they won’t get angry at me if I accidentally create some noise and wake them up. I agree that neighbors should be courteous to one another and try to avoid making unnecessary noise.
Từ vựng:
- Premium: Giá trị cao
- Pleasant: Dễ chịu
- Return the favor: Trả ơn
- Up my spirits: Làm tăng tinh thần
- Forthright: Thẳng thắn
- Courteous: Lịch sự
- Unnecessary: Không cần thiết
Dịch:
Khi xem xét điều gì tạo nên một người hàng xóm tốt, tôi đánh giá cao sự thân thiện. Ví dụ, một đặc điểm tích cực sẽ là thói quen chào mọi người bằng “Xin chào” trong lần gặp đầu tiên. Tôi cố gắng làm quen với những người hàng xóm của mình, với hy vọng rằng nếu trước đây tôi đã tử tế với họ, họ sẽ trả ơn và giúp đỡ tinh thần tôi trong những ngày tôi cảm thấy buồn và cô đơn. Là một người hàng xóm, tôi thích khi mọi người thẳng thắn và hiểu biết. Tôi hy vọng rằng họ sẽ không giận tôi nếu tôi vô tình tạo ra tiếng ồn và đánh thức họ. Tôi đồng ý rằng hàng xóm nên lịch sự với nhau và cố gắng tránh gây ồn ào không cần thiết.
2.3. Are there any facilities for improving relations between neighbors in your country?
Sure, a few of them are around, but that’s about all. There was more time on people’s hands in the past, which aided in the development of friendly neighborhoods in Vietnam. Time spent together is the most valuable commodity in almost all relationships. Spending time with your neighbors, whether talking or just listening, may go a long way toward fostering friendly relationships. Of course, it helps to have a location to go where you can hang out with others of a similar age, and such places are beginning to crop up in Vietnam.
Từ vựng:
- Development: Sự phát triển
- Valuable: Quý giá
- Commodity: Hàng hóa
- Relationship: Mối quan hệ
- Foster: Nuôi dưỡng
- Crop up: Xuất hiện
Dịch:
Chắc chắn, một vài trong số họ đang ở xung quanh, nhưng đó là tất cả. Trong quá khứ, người dân có nhiều thời gian hơn, điều này đã hỗ trợ cho sự phát triển của các khu phố thân thiện ở Việt Nam. Thời gian dành cho nhau là hàng hóa quý giá nhất trong hầu hết các mối quan hệ. Dành thời gian với hàng xóm của bạn, dù nói chuyện hay chỉ lắng nghe, có thể giúp ích rất nhiều trong việc thúc đẩy các mối quan hệ thân thiện. Tất nhiên, sẽ rất hữu ích nếu có một địa điểm để bạn có thể đi chơi với những người khác ở độ tuổi tương tự, và những địa điểm như vậy đang bắt đầu mọc lên ở Việt Nam.
2.4. Do you think it’s important to teach children how to have good relations with neighbors?
I believe it is essential for children to treat their neighbors with respect and courtesy. Because your neighbors will be disturbed by what your children have done, it will be difficult for you to have a good connection with your neighbors if your children have done anything that has offended your neighbors. Understanding how to interact with and get along with other people is a life skill that is essential for youngsters to acquire. It is really an excellent chance for children to understand this via the interactions that they have with the individuals to whom they are related or who live near to them.
Từ vựng:
- be disturbed: Bị làm phiền
- Offend: Xúc phạm
- Interact: Tương tác
- Get along: Hòa thuận
- Acquire: Đạt được
Dịch:
Tôi tin rằng điều cần thiết là trẻ em phải đối xử tôn trọng và lịch sự với hàng xóm của mình. Bởi vì hàng xóm của bạn sẽ bị quấy rầy bởi những gì con bạn đã làm, bạn sẽ khó có mối quan hệ tốt với hàng xóm nếu con bạn đã làm bất cứ điều gì xúc phạm hàng xóm của bạn. Hiểu cách tương tác và hòa đồng với những người khác là một kỹ năng sống cần thiết cho những người trẻ tuổi. Đây thực sự là một cơ hội tuyệt vời để trẻ em hiểu điều này thông qua các tương tác mà chúng có với những người mà chúng có quan hệ họ hàng hoặc những người sống gần chúng.
Hi vọng với bài mẫu Speaking part 2 và câu trả lời mẫu part 3 về Describe an interesting neighbor mà IELTS CITY đã biên soạn phía trên sẽ giúp các bạn ghi điểm thật tốt trong speaking khi gặp dạng đề này nhé. Chúc các bạn luyện thi Speaking thật tốt!
Tham khảo: Tổng hợp đề thi IELTS Speaking 2023 mới nhất từ IDP và BC để có nguồn tài liệu luyện đề speaking tốt nhất nhé!
Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.