[Bài mẫu Speaking Part 2 + 3] Describe a time someone helped you make a difficult decision

Describe a time someone help you make a difficult dicision
Describe a time someone help you make a difficult dicision – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3

1. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2

Cue Card

Describe a time someone helped you make a difficult decision.

You should say:

  • Who helped you
  • What the decision was
  • Why you needed help

And explain how you felt after making the decision

Describe a time someone help you make a difficult dicision
Bài mẫu Speaking Part 2 chủ đề Describe a time someone help you make a difficult dicision

Dàn ý

1. Mở bài (Introduction)

  • Thời điểm: 2 năm trước
  • Tình huống: Phải đưa ra quyết định khó – nghỉ việc để đi du học

2. Ai đã giúp bạn (Who helped you?)

  • Chị gái là người hỗ trợ tinh thần và đưa ra lời khuyên
  • Luôn là người lý trí, có ảnh hưởng tích cực đến bạn

3. Quyết định đó là gì? (What the decision was?)

  • Từ bỏ công việc ổn định để theo học thạc sĩ nước ngoài

4. Tại sao cần sự giúp đỡ? (Why you needed help?)

  • Lo lắng về tài chính, sợ thất bại
  • Thiếu tự tin, phân vân giữa vùng an toàn và rủi ro

5. Cảm xúc sau khi đưa ra quyết định (How you felt after?)

  • Cảm thấy được giải phóng
  • Có động lực hơn
  • Biết ơn người đã giúp đỡ

Kiến thức cần nắm:

Bài mẫu

There was a time about two years ago when I had to make a really tough decision – whether to quit my stable job to pursue a Master’s degree abroad. This decision wasn’t easy at all because it involved a lot of uncertainty, financial commitment, and fear of the unknown. I was really torn between staying in my comfort zone and taking a risk for something better.

At that time, the person who helped me the most was my older sister. She’s always been a voice of reason in my life. I remember we spent hours talking it through. She helped me weigh the pros and cons, encouraged me to envision my long-term goals, and reminded me of how passionate I was about international education.

One of the biggest reasons I needed her help was that I was paralyzed by self-doubt. I was afraid I might fail or regret my decision. But through her advice and emotional support, I began to realize that sometimes, the hardest decisions are the ones that matter most.

In the end, I decided to go for it, and it turned out to be one of the best decisions I’ve ever made. I felt liberated, motivated, and deeply grateful for having someone like her by my side. That experience really taught me the importance of having a strong support system when facing life-changing choices.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí

Ưu đãi học phí lên đến 45%

& Tặng 100% lệ phí thi IELTS

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí

Ưu đãi học phí lên đến 40%

________

Từ vựng

  1. Quit my stable job (v): Nghỉ công việc ổn định
  2. Uncertainty (n): Sự không chắc chắn
  3. Torn between (adj): Phân vân giữa hai lựa chọn
  4. Voice of reason (n): Người có suy nghĩ lý trí
  5. Weigh the pros and cons (v): Cân nhắc mặt lợi và hại
  6. Envision my long-term goals (v): Hình dung mục tiêu dài hạn
  7. Paralyzed by self-doubt (adj): Tê liệt bởi sự nghi ngờ bản thân
  8. Emotional support (n): Sự hỗ trợ tinh thần
  9. Liberated (adj): Cảm thấy được giải phóng
  10. Life-changing choices (n): Những lựa chọn thay đổi cuộc đời

Bài dịch

Khoảng hai năm trước, tôi từng phải đưa ra một quyết định rất khó – đó là có nên nghỉ công việc ổn định hiện tại để đi học Thạc sĩ ở nước ngoài hay không. Đây là một quyết định không hề dễ dàng vì nó liên quan đến nhiều yếu tố không chắc chắn, cam kết tài chính và nỗi sợ về điều chưa biết. Tôi thực sự đã rất phân vân giữa việc ở lại vùng an toàn hay chấp nhận rủi ro để có một tương lai tốt hơn.

Người giúp tôi nhiều nhất lúc đó là chị gái tôi. Chị luôn là người có lý trí trong cuộc sống của tôi. Tôi nhớ chúng tôi đã nói chuyện hàng giờ. Chị giúp tôi cân nhắc lợi và hại, khuyến khích tôi hình dung các mục tiêu dài hạn và nhắc tôi về niềm đam mê với nền giáo dục quốc tế.

Một trong những lý do lớn nhất khiến tôi cần sự giúp đỡ là vì tôi bị tê liệt bởi sự nghi ngờ bản thân. Tôi sợ thất bại hoặc hối hận với quyết định đó. Nhưng nhờ những lời khuyên và sự hỗ trợ tinh thần của chị, tôi bắt đầu nhận ra rằng đôi khi, những quyết định khó nhất lại là những quyết định quan trọng nhất.

Cuối cùng, tôi đã quyết định thực hiện điều đó, và đó là một trong những lựa chọn đúng đắn nhất mà tôi từng đưa ra. Tôi cảm thấy được giải phóng, có động lực hơn và vô cùng biết ơn vì có chị ở bên. Trải nghiệm đó đã dạy tôi rằng có một người ủng hộ mình khi đối mặt với những lựa chọn thay đổi cuộc đời là điều vô cùng quý giá.

2. Bài mẫu IELTS Speaking Part 3

Kiến thức cần nắm:

2.1. Why do some people find it difficult to make decisions?

Tại sao một số người cảm thấy khó khăn khi phải đưa ra quyết định?

Bài mẫu

Some people struggle with decision-making because they are afraid of making mistakes or dealing with the consequences of a bad choice. Others may overthink and get stuck in what’s called “analysis paralysis.” Additionally, past failures can significantly affect their confidence in choosing wisely.

Từ vựng

  1. Consequences (n): Hậu quả
  2. Overthink (v): Suy nghĩ quá nhiều
  3. Analysis paralysis (n): Phân tích quá mức đến mức không thể đưa ra quyết định
  4. Past failures (n): Những thất bại trong quá khứ

Bài dịch

Một số người cảm thấy khó đưa ra quyết định vì họ sợ mắc sai lầm hoặc phải đối mặt với hậu quả từ một lựa chọn tồi. Một số khác lại suy nghĩ quá nhiều và bị mắc kẹt trong tình trạng gọi là “phân tích quá mức”. Ngoài ra, những thất bại trong quá khứ cũng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tự tin của họ trong việc lựa chọn đúng đắn.

2.2. What kinds of big decisions do people make in life?

Những loại quyết định lớn nào mà con người thường đưa ra trong cuộc sống?

Bài mẫu

People make many significant decisions throughout life, such as choosing a career path, deciding whom to marry, buying a house, or moving to a different country. These choices often shape their future lifestyle and overall happiness.

Từ vựng

  1. Career path (n): Con đường sự nghiệp
  2. Future lifestyle (n): Lối sống tương lai
  3. Overall happiness (n): Hạnh phúc tổng thể
  4. Significant decisions (n): Những quyết định quan trọng

Bài dịch

Mọi người đưa ra nhiều quyết định quan trọng trong suốt cuộc đời, như chọn con đường sự nghiệp, quyết định kết hôn với ai, mua nhà hoặc chuyển đến một quốc gia khác. Những lựa chọn này thường định hình lối sống tương lai và mức độ hạnh phúc tổng thể của họ.

2.3. Do you think young people today face different decisions than in the past?

Bạn có nghĩ rằng giới trẻ ngày nay phải đối mặt với những quyết định khác so với trước đây không?

Bài mẫu

Definitely. Young people today face a broader range of options due to globalization and technological advancements. They have to decide not only about education and careers but also about their digital presence, mental health, and even social responsibility. These were not major concerns in the past.

Từ vựng

  1. Broader range of options (n): Nhiều lựa chọn hơn
  2. Digital presence (n): Sự hiện diện trực tuyến
  3. Social responsibility (n): Trách nhiệm xã hội
  4. Technological advancements (n): Những tiến bộ công nghệ

Bài dịch

Chắc chắn là có. Giới trẻ ngày nay đối mặt với nhiều lựa chọn hơn do toàn cầu hóa và sự phát triển công nghệ. Họ không chỉ phải quyết định về học tập hay sự nghiệp mà còn phải cân nhắc về sự hiện diện trực tuyến, sức khỏe tinh thần và cả trách nhiệm xã hội – những điều mà trước đây không phải là mối quan tâm lớn.

2.4. Should children be allowed to make their own decisions?

Trẻ em có nên được phép tự đưa ra quyết định của mình không?

Bài mẫu

To some extent, yes. Allowing children to make small decisions helps them develop independence and critical thinking skills. However, when it comes to major decisions, parents should guide them, as kids might lack the maturity and judgment required.

Từ vựng

  1. Independence (n): Sự độc lập
  2. Critical thinking skills (n): Kỹ năng tư duy phản biện
  3. Maturity (n): Sự trưởng thành
  4. Judgment (n): Khả năng phán đoán

Dịch

Ở một mức độ nhất định thì có. Việc để trẻ tự đưa ra các quyết định nhỏ sẽ giúp các em phát triển sự độc lập và kỹ năng tư duy phản biện. Tuy nhiên, đối với những quyết định lớn, cha mẹ nên hướng dẫn vì trẻ có thể chưa đủ trưởng thành và thiếu khả năng phán đoán cần thiết.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi hết bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 band 7.5+ chủ đề Describe a time someone helped you make a difficult decision của IELTS CITY. Hy vọng bài mẫu trên sẽ giúp các bạn nắm cách lập dàn ý và triển khai câu trả lời hiệu quả với chủ đề này. Chúc các bạn luyện thi IELTS Speaking hiệu quả và sớm đạt Target nhé!

Cập nhật đề thi thật mới nhất tại:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng ký
nhận tư vấn miễn phí

Trải nghiệm môi trường luyện thi IELTS chuẩn quốc tế,
Cam kết đầu ra IELTS 7.0+!