Describe a historical period you would like to know more about là đề thi IELTS Speaking Part 2 ngày 11.01.2023. Dạng đề về chủ đề History này sẽ gây ra một chút khó khăn vì hầu hết thí sinh ít ai nhớ rõ về một sự kiện lịch sử nào đó.
Đừng quá lo lắng nhé, IELTS CITY sẽ giúp các bạn ghi điểm thật tốt trong chủ đề kỳ này cũng như hướng dẫn bạn khái quát một số thông tin chung về sự kiện lịch sử & từ vựng, mẫu câu nâng cao để nâng band điểm IELTS Speaking của mình nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 ngày 11.01.2023
Part 2: Describe a historical period you would like to know more about |
---|
You should say: ➢ What period you want to know about ➢ Why you want to know about it ➢ What you have learnt already And explain how you think you can know about it. |
Tham khảo đề bài tương tự: Describe a historical event
Trước khi xem bài mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 2 nhé!
Bài mẫu band 7.5
Nhấn “►” để nghe Podcast bài mẫu:
Everything about medieval life was different from modern life. History books and television shows provide some insights into daily life during that era, but they only provide a snapshot, not the whole picture. Common misconceptions about the Middle Ages include that it was a time of strict social stratifications in the feudal system, widespread superstition, and primitive medical practices.
It has been argued that there were benefits to medieval life. At the outset, most regular people’s lives were uncomplicated, technology was scarce, and social ties were robust. Back when people still lived in close proximity to the outdoors, pollution was not a major problem. It’s possible that the lack of intense rivalry was another major perk of this era’s existence.
Of course, the era wasn’t completely trouble-free and sunny. The rigidity of the social classes made it impossible for young people to realize their full potential. Neither the son nor the daughter of a poor peasant could ever hope to rise to prominence, and for many, abject poverty was an inevitable companion for life. Once upon a time, the so-called noblemen of society ruled over the commoners however they saw fit. Due to this, regular people’s lives were frequently difficult. Moreover, entertainment options were very restricted, and those at the bottom of society had little to no access to basic services.
I’d love to have seen that time period firsthand for a few months, maybe a year, but I wouldn’t want to spend the rest of my life there. I like my current lifestyle and would not want to uproot my life and go to an earlier era when I am aware that technology had not yet advanced and there would be few comforts to which I could look forward.
Tham khảo bài mẫu: Describe a movie you would like to watch again
Từ vựng:
- medieval life [n]: thời trung cổ
- era [n]: thời kỳ, thời đại
- snapshot [n]: bức tranh tổng thể
- misconceptions [n]: quan niệm sai lầm
- Middle Ages [n]: thời Trung Cổ
- feudal [adj]: phong kiến
- superstition [n]: sự mê tín
- social ties: mối quan hệ xã hội
- social classes: tầng lớp xã hội
Dịch:
Mọi thứ về cuộc sống thời trung cổ đều khác với cuộc sống hiện đại. Sách lịch sử và chương trình truyền hình cung cấp một số thông tin chi tiết về cuộc sống hàng ngày trong thời kỳ đó, nhưng chúng chỉ cung cấp một bức tranh tổng thể chứ không phải bức tranh toàn cảnh. Những quan niệm sai lầm phổ biến về thời Trung cổ bao gồm rằng đó là thời kỳ có sự phân tầng xã hội nghiêm ngặt và hệ thống phong kiến, mê tín dị đoan phổ biến và các thực hành y tế thô sơ.
Người ta đã lập luận rằng có những lợi ích đối với cuộc sống thời trung cổ. Ban đầu, hầu hết cuộc sống của những người bình thường không phức tạp, công nghệ khan hiếm và các mối quan hệ xã hội rất bền chặt. Quay trở lại khi mọi người vẫn sống gần với ngoài trời, ô nhiễm không phải là vấn đề lớn. Có thể việc không có sự cạnh tranh khốc liệt là một lợi ích lớn khác của sự tồn tại của thời đại này.
Tất nhiên, thời đại không hoàn toàn không có rắc rối và đầy nắng. Sự cứng nhắc của các tầng lớp xã hội khiến những người trẻ tuổi không thể nhận ra tiềm năng đầy đủ của họ. Cả con trai lẫn con gái của một nông dân nghèo đều không thể hy vọng vươn lên nổi bật, và đối với nhiều người, cái nghèo cùng cực là người bạn đồng hành không thể tránh khỏi trong cuộc sống. Ngày xửa ngày xưa, những người được gọi là quý tộc của xã hội cai trị thường dân bất cứ điều gì họ thấy phù hợp. Do đó, cuộc sống của người dân thường xuyên gặp khó khăn. Hơn nữa, các lựa chọn giải trí rất hạn chế và những người ở dưới đáy xã hội hầu như không được tiếp cận với các dịch vụ cơ bản.
Tôi muốn tận mắt chứng kiến khoảng thời gian đó trong vài tháng, có thể là một năm, nhưng tôi không muốn dành phần đời còn lại của mình ở đó. Tôi thích lối sống hiện tại của mình và không muốn từ bỏ cuộc sống của mình và đi đến một thời đại sớm hơn khi tôi biết rằng công nghệ vẫn chưa phát triển và sẽ có rất ít tiện nghi mà tôi có thể mong đợi.
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
2. Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 ngày 11.01.2023
Trước khi xem câu trả lời mẫu bạn nên xem trước cách trả lời IELTS Speaking Part 3 nhé!
2.1. What is the difference between reading books and watching historical movies?
In my view, the most notable distinction that can be made between historical movies and historical books is that movies have the ability to bring history’s characters and events to life in a way that books cannot. A lengthy historical narrative may be readily assimilated by the audience in a matter of a few short hours, allowing them to observe and experience the eloquence, suspense, and agony of historical events that really took place. go out. When it comes to history books, the only way for readers to experience the tales is via phrases that are dull and dry.
Dịch:
Theo quan điểm của tôi, điểm khác biệt đáng chú ý nhất có thể tạo ra giữa phim lịch sử và sách lịch sử là phim có khả năng đưa các nhân vật và sự kiện lịch sử vào cuộc sống theo cách mà sách không thể làm được. Một câu chuyện lịch sử dài có thể được khán giả dễ dàng tiếp thu chỉ trong vài giờ ngắn ngủi, cho phép họ quan sát và trải nghiệm sự hùng hồn, hồi hộp và đau đớn của các sự kiện lịch sử đã thực sự diễn ra. đi ra ngoài. Khi nói đến sách lịch sử, cách duy nhất để độc giả trải nghiệm những câu chuyện là thông qua những cụm từ buồn tẻ và khô khan.
2.2. Why are some students not interested in studying history?
By a wide margin, the most common reason why students aren’t interested in history is because they find the topic boring. Let’s face it; not all of our history classes are presented in the most interesting way. Typically, students learn about historical events either via long lectures in which the teacher talks on and on about the various events that occurred in the past, or by the reading of a thick book with several chapters. As part of their study about the past, students may also see a documentary that was filmed many years ago. Therefore, it was safe to assume that few pupils were interested in learning about such a dull and unimaginative topic.
Dịch:
Nhìn chung, lý do phổ biến nhất khiến học sinh không hứng thú với lịch sử là vì họ thấy chủ đề này nhàm chán. Hãy đối mặt với nó; không phải tất cả các lớp học lịch sử của chúng tôi đều được trình bày theo cách thú vị nhất. Thông thường, học sinh tìm hiểu về các sự kiện lịch sử thông qua các bài giảng dài trong đó giáo viên nói đi nói lại về các sự kiện khác nhau đã xảy ra trong quá khứ hoặc bằng cách đọc một cuốn sách dày có nhiều chương. Là một phần trong quá trình nghiên cứu về quá khứ, học sinh cũng có thể xem một bộ phim tài liệu được quay từ nhiều năm trước. Do đó, có thể chắc chắn rằng ít học sinh quan tâm đến việc học về một chủ đề buồn tẻ và không có trí tưởng tượng như vậy.
2.3. How to preserve history?
For the sake of brevity, I won’t list all of the ways, but I will describe one of the finest and most efficient methods to keep the past safe is to establish historical reserves. The first is that the government will have a much easier time handling the money for repairs and the laws to prevent individuals from destroying historic monuments if they are in a protected area. The second benefit is that this method of storage makes it simple to retain them for the long term and may be used by documentary filmmakers to create authentic historical films.
Dịch:
Để cho ngắn gọn, tôi sẽ không liệt kê ra hết mọi cách, nhưng tôi sẽ mô tả về một trong những phương pháp tốt nhất và hiệu quả nhất để giữ an toàn cho quá khứ là thiết lập các khu bảo tồn lịch sử. Đầu tiên là chính phủ sẽ dễ dàng xử lý tiền để sửa chữa hơn và luật ngăn chặn các cá nhân phá hủy các di tích lịch sử nếu họ ở trong khu vực được bảo vệ. Lợi ích thứ hai là phương pháp lưu trữ này giúp việc lưu giữ chúng trong thời gian dài trở nên đơn giản và có thể được các nhà làm phim tài liệu sử dụng để tạo ra những bộ phim lịch sử đích thực.
2.4. Who is responsible for the preservation of history?
I believe it is the duty of the state to ensure that historical artifacts are protected. For one simple reason, a country’s diversity, wealth, and uniqueness can only be achieved via the preservation of its historical records, historical buildings, and artifacts related to key events in the past. They are the means through which the state (and occasionally with the help of private companies) works to conserve and promote historical artifacts, and they are also proof of the creation of mankind. Because the government is limited in its ability to manage and preserve all historical monuments, it is the obligation of every person in that nation to learn how to preserve, and to back up the government.
Dịch:
Tôi tin rằng nhiệm vụ của nhà nước là đảm bảo rằng các hiện vật lịch sử được bảo vệ. Vì lý do đơn giản là sự đa dạng, giàu có và độc đáo của một quốc gia chỉ có thể đạt được thông qua việc bảo tồn các ghi chép lịch sử, các tòa nhà lịch sử và đồ tạo tác liên quan đến các sự kiện quan trọng trong quá khứ. Chúng là phương tiện mà nhà nước (và đôi khi với sự giúp đỡ của các công ty tư nhân) làm việc để bảo tồn và phát huy các hiện vật lịch sử, và chúng cũng là bằng chứng rõ ràng nhất về sự sáng tạo của một dân tộc. Bởi vì chính phủ bị hạn chế về khả năng quản lý và bảo tồn tất cả các di tích lịch sử, nghĩa vụ của mọi người trong quốc gia đó là học cách bảo tồn và hỗ trợ chính phủ.
Để có thể chuẩn bị thật tốt cho đợt thi Speaking sắp tới, các bạn nên tham khảo thêm bộ đề thi IELTS 2023 được IELTS CITY cập nhật mới nhất từ IDP & BC nhé!
Hy vọng với bài mẫu về chủ đề Describe a historical period you would like to know more about – đề thi IELTS Speaking ngày 11.01.2023 sẽ một phần nào hỗ trợ cho các thí sinh có thêm nhiều ý tưởng cũng như từ vựng để trả lời câu hỏi ở dạng đề này và đạt được band điểm mình mong muốn. Chúc các bạn luyện thi IELTS Speaking thật tốt nhé!
Nếu các bạn đang tìm kiếm khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM, tham khảo ngay các Khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY.