Có đúng là học Tiếng Anh là phải học theo cụm từ không? Đây là một trong những câu hỏi thường gặp của các bạn học Tiếng Anh, và để giải đáp câu hỏi này, tụi mình cùng xem ví dụ sau nha:
Trong Tiếng Việt, mình nói “làm một lỗi sai” thì Tiếng Anh là “make a mistake”, KHÔNG phải “do a mistake”; hoặc mình “cố gắng học hơn” thì Tiếng Anh là “make an effort in studying”, KHÔNG phải “do an effort in studying”. Rắc rối vậy sao ta…
Hai ví dụ này là điển hình cho tầm quan trọng của Collocation (học tiếng Anh theo cụm). Vậy nên, hôm nay các bạn hãy cùng IELTS CITY tìm hiểu một số Collocation cùng với “do” nha.
Nội dung chính
Toggle1. Các collocations thông dụng với “do”
Ngữ cảnh hằng ngày:
Do (someone) a favor: giúp ai đó một việc gì
→ Can you do me a favor and pick up my package?
(Nhờ bạn giúp mình một việc là đi lấy đồ giùm được không?)
Do your best: cố gắng hết mình
→ Don’t worry too much about tomorrow’s contest. You just need to do your best.
(Đừng lo lắng quá về cuộc thi ngày mai. Bạn chỉ cần làm hết sức mình thôi.)
Do the dishes: rửa chén bát
→ It’s your turn to do the dishes tonight.
(Tối nay tới lượt bạn rửa chén nha.)
Do your hair: chải tóc/ làm tóc
→ She always does her hair before going out.
(Cô ấy luôn làm tóc gọn đẹp trước khi ra ngoài)
Do a workout: tập thể dục/thể chất
→ I’m planning to do a workout at the gym later.
(Mình tính tập thể thao ở phòng gym lát nữa.)
Do grocery shopping: đi chợ/siêu thị mua đồ tiêu dùng
→ I need to do some grocery shopping after work.
(Mình cần mua đồ tiêu dùng sau giờ làm.)
Do laundry: giặt đồ
→ I have a pile of clothes to do laundry this weekend.
(Mình có 1 đống đồ cần giặt cuối tuần này.)
Do a dance: nhảy/ khiêu vũ
→ Let’s turn on some music and do a dance together.
(Mở nhạc lên và nhảy cùng nhau thôi nào.)
Ngữ cảnh học thuật/ doanh nghiệp:
Do a deal: thực hiện giao dịch với (ai đó)
→ We’re hoping to do a deal with that new client.
(Chúng tôi hy vọng thực hiện được giao dịch với khách hàng mới đó.)
Do negotiations: thương lượng
→ Our legal team will do the negotiations with the other party.
(Đội ngũ Luật của chúng tôi sẽ thương lượng với bên đối phương.)
Do research: tìm hiểu/ nghiên cứu
→ I need to do some research for my term paper.
(Tôi cần tìm kiếm thêm thông tin cho bài luận học kỳ.)
Do a presentation: thuyết trình
→ Our team will do a presentation to pitch our proposal to the investors.
(Đội của tôi sẽ thuyết trình để trình bày đề xuất với nhà đầu tư.)
Do a/an (cost/ financial) analysis: phân tích (chi phí/ tài chính)
→ It’s crucial to do a cost analysis before finalizing the budget.
(Quan trọng là phải phân tích chi phí trước khi chốt ngân sách.)
Do an experiment: làm thí nghiệm/ thử nghiệm
→ The students will do an experiment to test their hypothesis.
(Các học viên phải thực hiện một thử nghiệm để kiểm tra giả thuyết của mình.)
Do a degree: học 1 chứng chỉ/ lấy bằng
→ She plans to do a degree in computer science.
(Cô ấy dự định học để lấy bằng về khoa học máy tính.)
Do a dissertation/thesis: làm luận án
→ I’m currently doing my dissertation on environmental sustainability.
(Tôi đang làm luận án về phát triển bền vững với môi trường.)
Tham khảo thêm:
2. Bài tập về collocation với DO
Ngữ cảnh hằng ngày:
Exercise 1: Find the mistakes and rewrite the following sentences using the given collocations
do your hair do the laundry do the dishes do a dancedo your best do a workout do grocery shopping do me a favor |
1. Mom always get the dishes after dinner.
2. You should have your hair nicely before going out.
3. Can you kindly make me a favor and bring my umbrella?
4. The coach told me put my best and perform well.
5. I think I will engage a workout at the gym tonight.
6. I need to make grocery shopping for the week.
7. I have to wash the laundry and make sure it’s all clean before mom gets home.
8. Let’s groove to the music and get a dance together.
Ngữ cảnh học thuật/ doanh nghiệp:
Exercise 2: Fill in the blanks with the appropriate collocation
do a degree do a negotiation do a presentation do a dealdo some research do an experiment do performance analysis |
1. The sales team is working hard to ____________ with that new client.
2. Tomorrow, Mary has to ____________ about our market research findings.
3. The boss has to ____________ of the employees.
4. You need to ____________ on your salary with the employer.
5. The marketing team has to ____________ about the consumer behavior.
6. The science students will ____________ to test their hypothesis in the lab.
7. She wants to ____________ in Business Administration next year.
Answers:
Exercise 1:
1. Do the dishes
2. Do your hair
3. Do me a favor
4. Do your best
5. Do a workout
6. Do grocery shopping
7. Do the laundry
8. Do a dance
Exercise 2:
1. Do a deal
2. Do a presentation
3. Do performance analysis
4. Do a negotiation
5. Do some research
6. Do an experiment
7. Do a degree
Hy vọng bài viết này đã phần nào giúp các ứng viên IELTS nhà mình thu thập thêm một số collocation thông dụng với “do”, làm giàu thêm vốn kiến thức của mình để thu phục không chỉ IELTS mà còn tiếng Anh nói chung, và đạt được mức điểm mong muốn nhé!