Adjective clause là một trong những mệnh đề quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Tại bài viết này, IELTS CITY sẽ giải thích rõ định nghĩa, cấu trúc và bài tập ứng dụng Adjective clause nhé!
Nội dung chính
Toggle1. Adjective clause là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) là một mệnh đề dùng để cung cấp thêm thông tin cho người nghe, người đọc về người, vật thể, nơi chốn được nói đến trong câu (thường sẽ là chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (Object). Chức năng của mệnh đề này cũng giống như một tính từ, do đó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (Adjective clause).
Cấu trúc Adjective Clause thường đứng sau các danh từ và bổ nghĩa cho chính những danh từ đó.
1.1. Cấu trúc câu adjective clause
Ví dụ:
The couple posted a Christmas present to their daughter, who is living and studying in America. Hai vợ chồng đã gửi một món quà giáng sinh đến cho con gái của họ, người này đang sinh sống và học tập ở Mỹ. | The couple posted a Christmas present to their daughter. Their daughter is living and studying in America.Hai vợ chồng đã gửi một món quà giáng sinh đến cho con gái của họ. Người con gái của họ đang sinh sống và học tập ở Mỹ. |
Vì sử dụng adjective clause nên chúng ta không cần phải lặp lại cụm từ “their daughter”. Adjective clause “who is living and studying in America” cung cấp thông tin cho chúng ta về người con gái của cặp vợ chồng (the couple’s daughter) đang sinh sống và học tập ở Mỹ.
1.2 Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ (adjective clause) – relative pronouns
Đại từ quan hệ (relative pronouns) giúp ta giới thiệu cả một mệnh đề quan hệ sau đó (adjective clause). Các đại từ quan hệ phổ biến như who, which, that, …
Đại từ quan hệ(relative pronouns) | Cách dùng | Ví dụ |
who | Cung cấp thông tin về người, thi thoảng dùng cho thú cưng (pet animals) | We don’t know the person who donated this money.I really love my dog who is always beside me whenever I feel sad. |
which | Cung cấp thêm thông tin về vật thể, và động vật. | We drove past my old school, which is celebrating its 100th anniversary this year. |
whom | Dùng thay thế cho who, cung cấp thêm thông tin về người (người này là tân ngữ (object) trong câu), thường dùng trong văn viết mang tính trang trọng, ít khi dùng trong các cuộc hội thoại thường ngày (daily conversations) | She is the woman whom I have met in Paris. |
that | Cung cấp thông tin về cả người, vật thể hoặc động vật. Thay thế được cho cả who, whom, which. | He went to the school that my father went to.We don’t know the person that donated this money. |
whose | cung cấp thông tin sở hữu của người và vật | She knew the family whose house we bought. |
where | cung cấp thông tin về nơi chốn | I know a restaurant where the food is excellent. |
when | cung cấp thông tin về thời gian | Christmas is the time when the children will receive the presents from Santa Claus. |
why | cung cấp thông tin về lý do. | Do you know the reason why the shop is closed today? |
2. Các loại Adjective clause
Mệnh đề quan hệ (Adjective Clause) được chia làm hai loại chính bao gồm: một loại để cung cấp thêm thông tin cho danh từ hoặc cụm danh từ (có hai dạng chính là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định) và một loại khác dùng để cung cấp thông tin cho toàn bộ câu hoặc cả mệnh đề, thường dùng trong speaking.
2.1 Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng về danh từ, cụm danh từ đứng trước nó. Nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu sẽ không đủ nghĩa.
Ví dụ
He’s going to show you the rooms that are available.
Anh ấy sẽ dắt bạn xem những phòng đang có sẵn.
(Mệnh đề quan hệ trong câu là “that are available”; mệnh đề cung cấp thông tin cho chúng ta biết những phòng đó là phòng nào, chính là những phòng đang có sẵn, chưa có ai đặt)
I really miss the time when we were in high school.
Tôi rất nhớ thời gian mà chúng ta học cấp ba.
(mệnh đề quan hệ trong câu trên là “when we were in high school”; mệnh đề cung cấp thông tin cho chúng ta biết thời gian đó là thời gian nào, chính là thời gian lúc học cấp ba.)
2.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định vẫn là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về danh từ, cụm danh từ đứng trước nó. Tuy nhiên nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu vẫn đầy đủ nghĩa, chúng ta vẫn hiểu được hết nội dung câu.
Mệnh đề không xác định được dùng với dấu phẩy trước và sau và mệnh đề này không được dùng với “That”
Taylor Swift, who is famous all around the world, is a singer.
Taylor Swift, người mà nổi tiếng trên toàn thế giới, là một ca sĩ.
(Mệnh đề quan hệ của câu trên là “who is famous all around the world”, mệnh đề trên cung cấp thêm thông tin cho chúng ta về Taylor Swift, nếu không có mệnh đề này chúng ta vẫn hiểu được đầy đủ nội dung của câu trên “Taylor Swift is a singer”, Taylor Swift là một ca sĩ.)
2.3 Mệnh đề quan hệ dùng để cung cấp thông tin cho toàn bộ câu hoặc cả mệnh đề (clause) – (Sentential relative Clauses)
Một loại mệnh đề quan hệ khác nữa là loại mệnh đề quan hệ sẽ cung cấp thông tin cho toàn bộ câu hoặc toàn bộ mệnh đề (clause) trước đó, được gọi là Sentential relative clauses. Loại mệnh đề này thường có thể hiểu như một lời bình luận (comment) thêm của người nói cho toàn bộ câu mà họ vừa nói, hoặc viết xong . Loại mệnh đề này luôn được dùng với which. Trong văn viết ta thường đặt dấu phẩy trước which.
I think all the employees are a bit upset about the Tet bonus this year, which is understandable.
Tôi nghĩ rằng tất cả các nhân viên đều sẽ có một chút buồn về thưởng Tết năm nay, điều này cũng dễ hiểu thôi.
(“which is understandable” là mệnh đề cung cấp thông tin cho cả câu phía trước rằng việc tất cả các nhân viên đều có một chút buồn về việc thưởng Tết năm nay, điều đó cũng là một việc dễ hiểu)
The streets in Saigon are usually very empty during Tet, which is wonderful. Các con đường ở Sài Gòn thường rất vắng vẻ trong dịp Tết, đó là một điều tuyệt vời.
(“which is wonderful” là mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin cho cả câu phía trước rằng việc những con đường ở Sài Gòn thường rất vắng vẻ trong suốt dịp Tết, điều này là một điều tuyệt vời.)
3. Bài tập Adjective clause
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với đại từ quan hệ (relative pronoun) thích hợp. (that, which, who, where, when or whose)
1. That’s the house _______________ I was born.
2. My Auntie Ella, _______________ is a journalist, is coming to visit next week.
3. People _______________ like outdoor activities will love our holidays.
4. The early 1960s, _______________ the Beatles first started, was a very exciting time in popular culture.
5. My essay on Shakespeare, _______________ I found quite difficult, got a really good mark in the end.
6. The Mayans, _______________ lived in Central America, built many stunning temples.
7. That’s the girl _______________ brother is in your class.
8. The snake _______________ was in the garden last week belongs to our next-door neighbour.
Bài tập 2: Viết lại câu đúng. Các câu sau đây đều mắc lỗi về mệnh đề quan hệ. Bạn hãy viết lại các câu sau cho đúng.
1. The Glastonbury Festival, which is held every June is the largest music festival in the world. ……………………………………………………………………………………
2. I always get on well with people, who love animals. ………………………………………………………………………………………
3. Let’s go to the café which they sell pizza. ………………………………………………………………………………………
4. Queensland and Victoria, that are Australian states, are named after Queen Victoria. ………………………………………………………………………………………
5. I’ve got to text that boy which I was telling you about. ………………………………………………………………………………………
6. That’s the restaurant that my father met my mother. ………………………………………………………………………………………
7. I’ve got a message from Thomas, who skis I’m going to borrow. ………………………………………………………………………………………
8. At midnight when the fireworks start, the band is going to start playing.
………………………………………………………………………………………
Đáp án
Bài tập 1
1. where OR in which | 2. who | 3. who OR that | 4. when |
5. which | 6. who | 7. whose | 8. which OR that |
Bài tập 2
1. The Glastonbury Festival, which is held every June, is the largest music festival in the world.
2. I always get on well with people who love animals. OR I always get on well with people that love animals.
3. Let’s go to the café where they sell pizza. OR Let’s go to the café which sells pizza. OR Let’s go to the café that sells pizza.
4. Queensland and Victoria, which are Australian states, are named after Queen Victoria.
5. I’ve got to text that boy who I was telling you about. OR I’ve got to text that boy that I was telling you about. OR I’ve got to text that boy I was telling you about.
6. That’s the restaurant where my father met my mother.
7. I’ve got a message from Thomas, whose skis I’m going to borrow.
8. At midnight, when the fireworks start, the band is going to start playing.