Có thể nói rằng các thì trong tiếng Anh (English Tense) là kiến thức nền tảng cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Bất kỳ ai học tiếng Anh đều phải nắm rõ phần này. Vì vậy trong bài viết này, IELTS CITY sẽ chia sẻ đến các bạn tổng hợp đầy đủ công thức 12 thì trong tiếng Anh kèm theo cách dùng và dấu hiệu nhận biết tương ứng cho từng thì nhé.
Để dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, IELTS CITY sẽ chia công thức 12 thì trong tiếng Anh thành 3 nhóm chính theo mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai.
Và mỗi thì sẽ chia ra 4 dạng là Đơn (Simple, Tiếp diễn (Continuous), Hoàn thành (Perfect) và Hoàn thành tiếp diễn (Perfect continuous). Giờ thì các bạn hãy cùng IELTS CITY tìm hiểu chi tiết từng thì trong tiếng Anh nhé!
Lưu ý: Bài viết khá dài các bạn hãy bookmark (Ctrl + D) lại để dành cho những lần đọc tới nhé
Tìm hiểu thêm: Vị trí từ loại trong tiếng Anh
Nội dung chính
Toggle1. Thì hiện tại
1.1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)
Định nghĩa
Thì hiện tại đơn (Present Simple) có chức năng là diễn tả những điều gần như luôn đúng, không hoặc khó thay đổi như:
- Những sự thật hiển nhiên.
- Những đặc điểm, tính cách, thói quen, sở thích,…
Ví dụ:
Canada is the second- largest country in the world.
→ Canada là quốc gia lớn thứ hai trên thế giới.
(Sự thật hiển nhiên.)
My parents usually play tennis on the weekends.
→ Bố mẹ tôi thường xuyên chơi tennis vào cuối tuần.
(Thói quen sinh hoạt của con người.)
Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu | Công thức đi với Động từ thường | Công thức đi với Động từ “to be” |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + tính từ/ cụm danh từ/ v.v. |
Phủ định | S + do not/does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + tính từ/ cụm danh từ/ v.v. |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + Chủ ngữ + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.? |
Khi chia động từ cho ngôi thứ 3 bạn nhớ phải lưu ý cách thêm s, es và quy tắc phát âm s es nhé
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
- Diễn tả một sự việc được lặp đi lặp lại (thói quen, sinh hoạt)
- Diễn tả một sự việc mang tính cố định (sở thích, đặc điểm,…)
- Diễn tả 1 lịch trình được định sẵn. (lịch xe buýt, lịch bay, lịch học,…)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Động từ giữ nguyên mẫu khi chủ ngữ là I, we, you, they,…
- Động từ có thêm s,es khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he,she,it)
- Trong câu có chứa các trạng từ hoặc các cụm chỉ tần suất như:
- every + time: mỗi + thời gian (ngày, tuần, tháng,…)
- Always / Usually / Often / Sometimes / Rarely / Never: Luôn luôn -> đôi khi -> không bao giờ
- once/ twice/ three times/ four times/… a day/ week/ month/…: một/ hai/ ba/ bốn/… lần một ngày/ tuần/ tháng/…
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
Đăng ký học thử
2 tuần miễn phí
Ưu đãi học phí lên đến 50%
& Tặng 100% lệ phí thi IELTS
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Định nghĩa
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì có chức năng chính là diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
My boss is talking to a customer, so she can’t come to the phone.
→ Sếp của tôi đang nói chuyện với một khách hàng nên bà ấy không thể ra nghe điện thoại.
(hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói)
This month, I’m watching an interesting drama.
→ Tháng này, tôi đang xem một bộ phim dài tập thú vị.
(một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói)
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S +am is/are + V-ing + O |
Phủ định | S + am/is/ are + not + V-ing + O |
Nghi vấn | Am/is/are + S + V-ing+ O? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở tại thời điểm nói
- Diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
- Diễn tả một tình trạng/ thói quen đang duy trì ở hiện tại chỉ mang tính tạm thời và đã phá vỡ một tình trạng/ thói quen đã có từ lâu
- Than phiền về một điều lặp đi lặp lại hoặc một thói quen xấu của ai đó khiến ta không hài lòng; trong câu thường có các trạng từ và cụm diễn tả tần suất cao như ‘always’, ‘usually’, ‘constantly’, ‘all the time’, etc.
- Diễn tả một kế hoạch trong tương lai gần có độ chắc chắn xảy ra cao và thường đi kèm với thời gian cụ thể
Dấu hiệu nhận biết
- Sở hữu cấu trúc ‘be + v-ing’.
- Có các cụm từ:
- Chỉ thời điểm nói: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (tại thời điểm hiện tại), at present (hiện tại), v.v.
- Chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói: these days (dạo này/ mấy ngày nay), this month (tháng này), this week (tuần này), v.v.
- Các trạng từ hoặc cụm diễn tả tần suất cao: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), constantly (liên tục), all the time (mọi lúc), v.v.
- Những câu mệnh lệnh ngắn để thu hút sự chú ý về một điều gì đó đang diễn ra:
- Watch out!
→ Coi chừng/ Cẩn thận! - Look!
→ Nhìn kìa! - Listen!
→ Nghe kìa!
- Watch out!
1.3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có chức năng chính là diễn tả một sự việc/ hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai.
Ví dụ:
I have talked to him since the group meeting.
→ Tôi đã (và đang) nói chuyện với anh ấy kể từ buổi họp nhóm.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S+ have/has + V3/ED + O |
Phủ định | S+ have/has + NOT + V3/ED + O |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/ED + O? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả một sự việc/ hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và (có thể) hiện tại vẫn còn tiếp diễn
- Diễn tả một sự việc/ hành động vừa mới xảy ra (và hoàn tất luôn) gần hiện tại
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng thời gian không được đề cập đến (vì không biết/ không muốn nói/ thời gian không quan trọng/…)
- Diễn tả một sự việc/ hành động (vừa mới) xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng ở hiện tại
- Diễn tả một sự việc đã hoặc chưa xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc tính tới hiện tại (thời điểm nói)
- Diễn tả việc đã làm hay chưa kịp làm (rồi sẽ làm) trong cuộc sống hàng ngày, trong công việc, v.v. hay hỏi thăm ai đã làm việc đó chưa
- Diễn tả trải nghiệm trong cuộc sống của một người tính tới hiện tại
- Diễn tả ai/ cái gì là người/ thứ đứng nhất về tính chất gì trong số những người/ thứ mà người nói từng gặp/ xem/…
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Câu/ Mệnh đề (cần) sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành thường chứa:
- ‘since’ + mốc thời gian: “kể từ…”
- ‘for’ + khoảng thời gian: “trong… (bao lâu)”
- các trạng từ mang nghĩa “vừa mới”: ‘just’, ‘recently’, ‘lately’, v.v.
- ‘today’, ‘this week’, ‘this month’,…
- (not) yet: chưa,
- already: rồi
- never: chưa bao giờ
- ‘ever’- dùng trong câu hỏi “đã từng… chưa” hoặc trong cấu trúc ‘This is the first time + subject + have/ has + ever + V3/ed +…’
- ‘once’, ‘twice’, ‘thee/ four/… times’, ‘many times’,…
- the first/ second/ third/ fourth/… time’: lần thứ nhất/ hai/ ba/ bốn/…
- so sánh nhất: ‘the kindest person’- “người tốt bụng nhất”, ‘the best book’- “cuốn sách hay nhất”, v.v.
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | Subject + have/ has + been + V-ing + (object) + … |
Phủ định | Subject + have/ has + NOT + been + V-ing + (object) + … (haven’t/ hasn’t) |
Câu hỏi Yes-No | Have/ Has + subject + been + V-ing + (object) + …? – Yes, subject + have/ has. – No, subject + have/ has + not. (haven’t/ hasn’t) |
Câu hỏi Wh- | What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + have/ has + S + (not) + been + V-ing + (object) + …? |
Câu hỏi Wh- với từ hỏi làm chủ ngữ | Who/ What + has + (not) + been + V-ing + (object) + …? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới tận hiện tại và có thể kết thúc hoặc tiếp diễn tại hiện tại
- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài và kết thúc trước (gần) hiện tại nhưng kết quả vẫn còn hiện hữu ở hiện tại
- Dùng để nhấn mạnh vào khoảng thời gian ai đó đã làm gì từ quá khứ tới hiện tại
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Since
- For
- Been + V-ing
- All + thời gian
2. Thì quá khứ
2.1. Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Định nghĩa
Thì quá khứ đơn (Past Simple) có chức năng chính là diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra và hoàn tất luôn trong quá khứ, thường đi kèm với thời gian hành động/ sự việc đó xảy ra.
Ví dụ:
My parents bought this car in 2010.
→ Bố mẹ tôi mua chiếc xe này vào năm 2010.
Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu | To BE | Động từ thường |
---|---|---|
Khẳng định | S + was/were + adjective/ noun | S + V2/ed + O |
Phủ định | S + were/was + NOT + adjective/noun | S + did NOT + Vbare + O |
Nghi vấn (Yes/No) | Were/Was + S + adjective/noun? – Yes, S + were / was. – No, S + weren’t / wasn’t. | Did + S + Vbare + O? – Yes, S + did. – No, S + didn’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | When/Where/Why/What/How + were/was + S + (not) + adjective/noun? | – When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + Vbare + O? – Who/What + V2/ed + O? didn’t + Vbare |
Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và (hoàn tất luôn) tại một thời điểm trong quá khứ. Thời gian thường được nêu
- Diễn tả một hành động diễn ra/ kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ
- Diễn tả một đặc điểm/ thói quen/ tính chất… trong quá khứ
- Diễn tả một chuỗi các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có chứa những (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ:
- (Cụm) từ:
- yesterday: hôm qua
- LAST Monday/ Friday/ week/ weekend/ month/ year/ summer/ spring/…:
thứ Hai/ thứ Sáu/ tuần/ cuối tuần/ tháng/ năm/ mùa hè/ mùa xuân/… trước/ năm ngoái - [khoảng thời gian] + ago- [bao lâu] về trước: 1 week ago- 1 tuần trước, 4 days ago- 4 ngày trước, v.v.
- at/ on/ after/… + [một sự kiện trong quá khứ]- tại/ vào/ sau/… + sự kiện gì: at the party, after the meeting, v.v.
- Mệnh đề: when + mệnh đề dùng thì quá khứ đơn. VD:
- when she first met him
- when we saw the dog
- when they got there
- when I was a child
2.2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Định nghĩa
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) là thì có chức năng chính là diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ:
This time last week, we were playing golf.
→ Giờ này tuần trước, chúng tôi đang chơi gôn.
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S + was/were + V-ing |
Phủ định | S + was/ were + not + V-ing |
Nghi vấn (Yes/No) | Was/ Were + S+ V-ing + …? – Yes, S + was/ were. – No, S + wasn’t/ weren’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | – What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + was/ were + (not) + S + V-ing + …? – What/ Who + was + V-ing + …? |
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Dùng trong câu đơn để diễn tả một hành động đang (không) diễn ra dang dở tại một thời điểm (thể hiện bởi cụm từ) trong quá khứ
- Dùng trong câu phức với một mệnh đề dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang (không) diễn ra dang dở khi một hành động khác xảy ra hay cắt ngang trong quá khứ
- Dùng trong cả 2 mệnh đề của một câu phức để diễn tả 2 hành động đang diễn ra song song trong quá khứ
- Dùng với các (cụm) trạng từ diễn tả tần suất cao để thể hiện một thói quen (xấu) hay một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm người nói khó chịu
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Ta sẽ dùng thì Quá khứ Tiếp diễn trong các trường hợp sau:
- Câu có 1 mệnh đề và chứa 1 cụm từ chỉ thời điểm trong quá khứ như:
- at + 6am/ 7pm/… + yesterday/ last Sunday/…
- this time + yesterday/ last Sunday/ last week/…
- Câu có 2 mệnh đề. Một trong hai mệnh đề đó bắt đầu bằng liên từ ‘when’ và dùng thì Quá khứ Đơn. → Dùng thì QKTD cho mệnh đề còn lại.
- Câu có 2 mệnh đề. Mệnh trong hai mệnh đề đó bắt đầu bằng ‘while’ và mệnh đề còn lại dùng thì Quá khứ Đơn. → Dùng thì QKTD cho mệnh đề bắt đầu bằng while.
2.3. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
We had presented our idea before the boss came.
→ Chúng tôi đã thuyết trình ý tưởng của chúng tôi trước khi sếp tới.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S + had + V3/ed + … |
Phủ định | S + had not + V3/ed + … |
Nghi vấn (Yes/No) | Had + S + V3/ed + …? – Yes, S + had. – No, S + hadn’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | – What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + had + (not) + S + V3/ed + …? – What/ Who + had (not) + V3/ed + …? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động đã xảy ra (và hoàn tất) trước một hành động khác trong quá khứ
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một mốc thời gian trong quá khứ
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ
- Sử dụng trong mệnh đề If loại 3 để giả định về một điều trái với quá khứ
- Sử dụng trong câu ‘wish’ để thể hiện sự tiếc nuối về một điều/ hành động trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
- Thì QKHT thường được dùng trong một mệnh đề ở trong một câu phức cùng với một mệnh đề khác dùng thì quá khứ đơn (QKĐ).
- Hai mệnh đề được liên kết bởi một trong các liên từ chỉ thời gian như:
- before, after, when, by the time, by the end of + time in the past, as soon as, for + [khoảng thời gian], v.v.
2.4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) iễn tả một hành động bắt đầu trước một mốc thời gian hay hành động khác trong quá khứ và kéo dài cho tới mốc thời gian hay hành động đó.
Ví dụ:
- She had been cooking alone until we came.
→ Cô ấy đã nấu ăn một mình (mãi) cho tới khi chúng tôi tới. - It had been snowing for days before it stopped yesterday.
→ Trời đã đổ tuyết suốt mấy ngày trước khi nó ngừng vào ngày hôm qua.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S + had + been + V-ing + … |
Phủ định | S + had not + been + V-ing + … (hadn’t) |
Nghi vấn (Yes/No) | Had + S + been + V-ing + …? – Yes, S + had. – No, S + hadn’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | – What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + had + (not) + S + been + V-ing + …? – What/ Who + had (not) + V3/ed + …? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động bắt đầu trước một mốc thời gian hay hành động khác trong quá khứ và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho tới mốc thời gian hay hành động đó
- Diễn tả và nhấn mạnh là một hành động đã xảy ra và kết thúc nhưng vẫn còn để lại ảnh hưởng tại một thời điểm sau đó trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết
- Thì QKHTTD có thể được dùng trong một câu đơn với một cụm từ chỉ một mốc thời gian trong quá khứ có cấu trúc: before/ until/ by/… + noun (phrase)
- Thì QKHTTD có thể được dùng trong một trong hai mệnh đề của một câu phức.
- Mệnh đề còn lại dùng thì Quá khứ Đơn và bắt đầu với when/ before/ until/ by the time/…
- Hoặc một mệnh đề dùng thì Quá khứ Đơn và mệnh đề dùng QKHTTD bắt đầu bằng ‘After’.
3. Thì tương lai
3.1. Thì tương lai đơn (Future Simple)
Định nghĩa
Thì tương lai đơn (Future Simple) là thì với chức năng chính là diễn tả một hành động/ tình trạng sẽ (có thể) xảy ra/ xuất hiện trong tương lai.
Ví dụ:
- This cookie tastes good. We’ll take 2 boxes
→ Bánh qui này ngon. Chúng tôi sẽ lấy 2 hộp.
- I will buy a house one day.
→ Một ngày kia tôi sẽ mua một căn nhà.
Công thức thì tương lai đơn
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S + will + Vbare + O + … |
Phủ định | S + will not + Vbare + O + … |
Nghi vấn (Yes/No) | Will + S + V(bare)+ …? – Yes, S + will. – No, S + won’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | – What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + will + (not) + S + Vbare + …? – What/ Who + will (not) + V(bare)+ …? |
Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả một dự đoán/ nhận định về tương lai theo cảm nhận chủ quan, không căn cứ vào thực tế
- Diễn tả một dự định/ quyết định được đưa ra tức thì, ngay tại thời điểm nói, không dùng nhiều thời gian suy nghĩ
- Diễn tả một dự định trong tương lai nhưng (khá) mơ hồ, độ chắc chắn xảy ra không cao, thường không biết cụ thể khi nào xảy cũng như chưa có kế hoạch cụ thể để thực hiện
- Trình bày một lời hứa; thường đi sau ‘I promise’
- Đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ
- Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
1. (Cụm) trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
- in/ within + khoảng thời gian (trong vòng +… tới): in the next 10 minutes (trong vòng 10 phút tới)/ within next week (trong tuần tới)/…
- tomorrow/ this Friday/ this weekend/ next month/…: ngày mai/ thứ Sáu này/ cuối tuần này/ tháng sau/…
2. Cụm từ chỉ quan điểm/ sự suy đoán và/ hoặc các trạng từ chỉ mức độ khả năng xảy ra trong tương lai
- I guess: tôi đoán là
- I think: Tôi nghĩ rằng/ cho rằng
- I suppose: Tôi nghĩ rằng/ cho rằng
- maybe (có thể)/ probably (có thể)/ absolutely (chắc chắn)/…
3. Cụm từ thể hiện sự hứa hẹn hay hy vọng/ mong chờ/ cho rằng điều gì đó sẽ xảy ra
- I promise: Tôi hứa
- I hope: Tôi hy vọng
- I expect: Tôi mong chờ/ cho rằng (điều gì sẽ xảy ra)
4. Câu điều kiện loại 1 (gồm mệnh đề if và mệnh đề chính) hoặc câu phức về tương lai với một trong hai mệnh đề có chứa liên từ thời gian (when/ as soon as/ before/ after/…)
→ Thì Tương lai Đơn được sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 và trong mệnh đề không chứa liên từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- If that customer calls back, I will tell you immediately.
→ Nếu khách hàng đó gọi lại, tôi sẽ báo bạn ngay. - As soon as I get there, I will send it to you.
→ Ngay khi tôi nhận được nó, tôi sẽ gửi cho bạn.
3.2. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Định nghĩa
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là thì với chức năng chính là có chức năng chính là diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
This time next year, our daughter will be working in Japan.
→ Giờ này năm sau, con gái chúng ta sẽ đang làm việc tại Nhật Bản.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S + will + be + V-ing + O + … |
Phủ định | S + will not + be + V-ing+ O + … |
Nghi vấn (Yes/No) | Will + S + be + V-ing + …? – Yes, S + will. – No, S + won’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | – What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + will + (not) + S + be + V-ing + …? – What/ Who + will (not) + be + V-ing + …? |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Diễn tả một hành động sẽ (không) đang diễn ra dang dở tại một thời điểm nhất định trong tương lai
- Diễn tả một hành động sẽ (không) đang diễn ra (tại một thời điểm nhất định) trong tương lai thì có một hành động khác xảy ra hoặc cắt ngang
- Diễn tả nhiều hành động đang cùng diễn ra song song tại một thời điểm nhất định trong tương lai
- Kết hợp với ‘still’ để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói và rất có thể sẽ vẫn đang diễn ra trong tương lai
- Nói hoặc hỏi về các kế hoạch và dự định trong tương lai với mức độ chắc chắn (khá) cao
- Tạo bầu không khí khi tưởng tượng/ dự đoán về tương lai; thường có nhiều hơn 1 hành động được diễn tả ở thì TLTD
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu xuất hiện một trong các mệnh đề/ cụm sau:
- when + mệnh đề (clause) dùng thì Hiện tại Đơn: when he calls, when we get there, v.v.
- (at) this time/ moment + một thời điểm trong tương lai: (at) this time next week, (at) this moment tomorrow, v.v.
- at + giờ cụ thể + một thời điểm trong tương lai: at 9am this Tuesday, at 6:30 tomorrow evening, v.v.
3.3. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì có chức năng diễn tả một hành động hoàn tất trước một mốc thời gian hay một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:
By the time they get here, the meeting will have ended.
→ Trước khi họ tới đây, buổi họp sẽ kết thúc.
Công thức thì tương lai hoàn thành
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S + will + have + V3/ed + … |
Phủ định | S + will + NOT + have + V3/ed + … |
Nghi vấn (Yes/No) | Will + S + have+ V3/ed + …? – Yes, S + will. – No, S + won’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | – What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + will + (not) + S + have + V3/ed + …? – What/ Who + will/ won’t + have + V3/ed + …? |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
- Diễn tả một hành động hoàn tất trước một mốc thời gian trong tương lai
- Diễn tả một hành động hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết
- by/ before + một mốc thời gian trong tương lai: trước…
- at + một mốc thời gian trong tương lai: vào lúc…
- by the end of + một khoảng thời gian sẽ kết thúc trong tương lai: trước cuối…
- when + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn: khi…
- before/ by the time + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn: trước khi…
3.4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì với chức năng chính là diễn tả và nhấn mạnh một hành động/ sự việc diễn ra/ kéo dài liên tục cho tới (trước) một mốc thời gian hay hành động/ sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ:
At the end of this quarter, they will have been working here for 7 years.
→ Tới cuối quý này, họ đã làm việc ở đây được suốt 7 năm.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Công thức |
---|---|
Khẳng định | S + will + have + been + V-ing + … |
Phủ định | S + will + NOT + have + been + V-ing + … |
Nghi vấn (Yes/No) | Will + S + have+ been + V-ing + …? Yes, S + will. No, S + won’t. |
Nghi vấn (Wh-Question) | – What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + will + (not) + S + have + been + V-ing + …? – What/ Who + had (not) + V3/ed + …? |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả và nhấn mạnh một hành động/ sự việc diễn ra/ kéo dài liên tục cho tới (trước) một mốc thời gian hay hành động/ sự việc khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- by/ before + một mốc thời gian trong tương lai: trước…
- at + một mốc thời gian trong tương lai: vào lúc…
- until + một mốc thời gian trong tương lai: cho tới…
- by the end of + một khoảng thời gian sẽ kết thúc trong tương lai: trước cuối…
- when + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn: khi…
- before/ by the time + mệnh đề dùng thì Hiện tại Đơn: trước khi…
Cùng xem video sau để ôn lại công thức 12 thì trong tiếng Anh mà IELTS CITY đã chia sẻ phía trên nhé!
Trong bài viết trên, IELTS CITY đã tổng hợp tất tần tật công thức 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết từ A – Z. IELTS CITY tin rằng sau khi học hết các thì trên đây, các bạn sẽ có một nền tảng ngữ pháp tiếng Anh vững chắc để chinh phục IELTS một cách dễ dàng. Chúc các bạn thành công!
Nếu bạn đang tìm một nơi luyện thi IELTS uy tín và chất lượng tại TP.HCM, các bạn có thể tham khảo các khóa học IELTS cam kết đầu ra tại IELTS CITY nhé!